LĨNH VỰC
HÀNH CHÍNH – TƯ PHÁP
Tải tài liệu ở đây:
1. Thủ tục: |
Đăng kư
việc xác định lại dân tộc
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
-
Người yêu cầu đăng kư việc xác định lại giới tính
trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă
đăng kư khai sinh trước đây;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại dân tộc có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật, th́ cán bộ Tư pháp của
Pḥng Tư pháp ghi vào Sổ đăng kư khai sinh trước đây và
Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Chủ tịch UBND
cấp huyện kư và cấp cho đương sự một bản chính Quyết
định về việc xác định lại dân tộc. Bản sao Quyết định
được cấp theo yêu cầu của đương sự.
- Nội dung và căn cứ xác định lại dân tộc được ghi chú
vào cột ghi chú hay cột ghi những thay đổi sau này của
Sổ đăng kư khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai
sinh.
- Sau khi việc xác định lại dân tộc đă được ghi vào Sổ
đăng kư khai sinh, th́ nội dung về dân tộc trong bản sao
Giấy khai sinh từ Sổ đăng kư khai sinh sẽ ghi theo dân
tộc đă xác định lại. |
+ Cách thức thực hiện: |
- Người yêu cầu xác định lại dân tộc tự ḿnh hoặc ủy
quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của
huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây. |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT); trường hợp
người yêu cầu xác định lại dân tộc đủ 15 tuổi trở lên
th́ phải có ư kiến đồng ư của người đó trong Tờ khai.
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại
dân tộc;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định
lại dân tộc;
- Văn bản thỏa thuận của cha mẹ (trong trường hợp xác
định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi).
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- 03 ngày;
- Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 05
ngày |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định xác định lại dân tộc |
+ Lệ phí: |
25.000 đồng |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Đối với người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành
vi dân sự th́ việc xác định lại dân tộc của những người
này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người
giám hộ.
- Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành
niên từ đủ 15 tuổi trở lên th́ phải có ư kiến đồng ư của
người đó thể hiện trong Tờ khai.
- Phải có bản chính Giấy khai sinh, trường hợp không có
bản chính Giấy khai sinh th́ hướng dẫn đương sự làm thủ
tục đăng kư lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay
đổi, cải chính.
- Xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha, mẹ đẻ. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư 02/2014/
TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy
định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài
liệu đất đai và lệ phí hộ tịch. |
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC
ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1)
........................................................................................
Họ và tên người khai:
…………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)………………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:…………………………………………………………………………………………………………...
Đề nghị (1)...............................................................đăng
kư việc
(4)…………………………………….
.................................................................................................................................
cho
người có tên dưới đây
Họ và tên:
.......................................................................................................
Giới tính:………...
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................................
Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)…………………………………………………………………
Nơi thường
trú/tạm trú:
(2)……………………………………………………………………………………..
Đă đăng kư khai
sinh
tại:...........................................................ngày...........
tháng
...........
năm
……….
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển
số:………………………………
từ:(5)
…………………………………………………………………………………………………
thành:
(5)……………………………………………………………………………………………………………
Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.
Làm tại:
..................................
, ngày
.......
tháng
.......
năm
….
Người
khai
(Kư, ghi rơ
họ tên)
....................................
Chú thích:
(1)
Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”;
nếu không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ
và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
2. Thủ tục |
Đăng kư
việc thay đổi, cải chính hộ tịch
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người
yêu cầu đăng kư việc xác định lại giới tính trực tiếp
nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện
mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai
sinh trước đây;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch có
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, th́ cán bộ Tư
pháp của Pḥng Tư pháp ghi vào Sổ đăng kư khai sinh
trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ
tịch. Chủ tịch UBND cấp huyện kư và cấp cho đương sự một
bản chính Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ
tịch. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương
sự |
+ Cách thức thực hiện: |
Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch tự ḿnh hoặc
ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của
huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây. |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT);
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải
chính hộ tịch;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi,
cải chính hộ tịch; trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, th́ các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là
bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp th́ nộp bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực;
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- 03 ngày;
- Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 05
ngày; |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch |
+ Lệ phí: |
25.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch của người
chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự được
thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi
trở lên th́ phải có ư kiến đồng ư của người đó thể hiện
trong Tờ khai.
- Người thay đổi, cải chính hộ tịch phải đủ 14 tuổi trở
lên;
- Phải có bản chính Giấy khai sinh; trường hợp không có
bản chính Giấy khai sinh th́ hướng dẫn đương sự làm thủ
tục đăng kư lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay
đổi, cải chính. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư 02/2014/
TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy
định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài
liệu đất đai và lệ phí hộ tịch. |
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC
ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1)
........................................................................................
Họ và tên người khai:
…………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)………………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:…………………………………………………………………………………………………………...
Đề nghị (1)...............................................................đăng
kư việc
(4)…………………………………….
.................................................................................................................................
cho
người có tên dưới đây
Họ và tên:
.......................................................................................................
Giới tính:………...
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................................
Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)…………………………………………………………………
Nơi thường
trú/tạm trú:
(2)……………………………………………………………………………………..
Đă đăng kư khai
sinh
tại:...........................................................ngày...........
tháng
...........
năm
……….
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển
số:………………………………
từ:(5)
…………………………………………………………………………………………………
thành:
(5)……………………………………………………………………………………………………………
Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.
Làm tại:
..................................
, ngày
.......
tháng
.......
năm
….
Người khai
(Kư, ghi rơ
họ tên)
....................................
Chú thích:
(1)
Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”;
nếu không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ
và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Thủ tục: |
Đăng kư
việc xác định lại giới tính
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người
yêu cầu đăng kư việc xác định lại giới tính trực tiếp
nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện
mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai
sinh trước đây;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, nếu xác định lại giới tính có đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật, th́ cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư pháp
ghi vào Sổ đăng kư khai sinh trước đây và Quyết định về
việc xác định lại giới tính. Chủ tịch UBND cấp huyện kư
và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc xác
định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu
cầu của đương sự.
- Nội dung và căn cứ xác định lại giới tính phải được
ghi chú vào cột ghi chú hoặc cột ghi những thay đổi sau
này của Sổ đăng kư khai sinh và mặt sau của bản chính
Giấy khai sinh.
- Sau khi việc xác định lại giới tính đă được ghi vào Sổ
đăng kư khai sinh, th́ nội dung ghi về giới tính trong
bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng kư khai sinh sẽ ghi
theo giới tính đă được xác định lại. |
+ Cách thức thực hiện: |
Người yêu cầu xác định lại giới tính tự ḿnh hoặc ủy
quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của
huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây. |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại
giới tính;
- Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo
quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008
của Chính phủ về xác định lại giới tính;
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- 03 ngày;
- Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 05
ngày; |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định xác định lại giới tính |
+ Lệ phí: |
25.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Việc xác định lại giới tính cho những người chưa thành
niên hoặc đă thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân
sự được thực hiện theo yêu cầu của cha mẹ hoặc người
giám hộ.
- Việc xác định lại giới tính chỉ được thực hiện đối với
người có khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính
chưa được định h́nh chính xác. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư 02/2014/
TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND
ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí
khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch. |
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC
ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1)
........................................................................................
Họ và tên
người khai:
…………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)………………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:…………………………………………………………………………………………………………...
Đề nghị (1)...............................................................đăng
kư việc
(4)…………………………………….
.................................................................................................................................
cho
người có tên dưới đây
Họ và tên:
.......................................................................................................
Giới tính:………...
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................................
Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)…………………………………………………………………
Nơi thường
trú/tạm trú:
(2)……………………………………………………………………………………..
Đă đăng kư khai
sinh
tại:...........................................................ngày...........
tháng
...........
năm
……….
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển
số:………………………………
từ:(5)
…………………………………………………………………………………………………
thành:
(5)……………………………………………………………………………………………………………
Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.
Làm tại:
..................................
, ngày
.......
tháng
.......
năm
….
Người khai
(Kư, ghi rơ
họ tên)
....................................
Chú thích:
(1)
Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”;
nếu không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ
và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4. Thủ tục: |
Đăng kư
việc bổ sung hộ tịch
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người yêu cầu đăng kư việc bổ sung hộ tịch trực tiếp
nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện
mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai
sinh trước đây;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp
vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng kư khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư
pháp đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ
đăng kư khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai
sinh phải ghi rơ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung;
họ, tên, chữ kư của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm
bổ sung. Cán bộ Tư pháp của pḥng Tư pháp đóng dấu vào
phần đă ghi bổ sung.
- Trong trường hợp nội dung Sổ đăng kư khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh trước đây không có cột mục cần ghi
bổ sung, th́ nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của
bản chính Giấy khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng kư
khai sinh.
- Sau khi việc bổ sung hộ tịch đă được ghi vào Sổ đăng
kư khai sinh, th́ bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng kư
khai sinh |
+ Cách thức thực hiện: |
Người yêu cầu bổ sung hộ tịch tự ḿnh hoặc ủy quyền cho
người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến UBND cấp huyện nơi lưu Sổ đăng kư khai sinh
trước đây |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ
tịch;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung
hộ tịch;
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ th́ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy khai sinh được bổ sung hộ tịch |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Đối với người chưa thành niên hoặc đă thành niên nhưng
mất năng lực hành vi dân sự th́ việc bổ sung hộ tịch của
những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ
hoặc người giám hộ;
- Có bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu bổ sung
hộ tịch. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị 24/2007/CT-TTg Tăng cường chấn
chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng
góp của nhân dân.
- Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND
tỉnh Hưng Yên về việc miễn thu phí, lệ phí theo Chỉ thị
số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ. |
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC
ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1)
........................................................................................
Họ và tên người khai:
…………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)………………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:…………………………………………………………………………………………………………...
Đề nghị (1)...............................................................đăng
kư việc
(4)…………………………………….
.................................................................................................................................
cho
người có tên dưới đây
Họ và tên:
.......................................................................................................
Giới tính:………...
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................................
Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)…………………………………………………………………
Nơi thường
trú/tạm trú:
(2)……………………………………………………………………………………..
Đă đăng kư khai
sinh
tại:...........................................................ngày...........
tháng
...........
năm
……….
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển
số:………………………………
từ:(5)
…………………………………………………………………………………………………
thành:
(5)……………………………………………………………………………………………………………
Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.
Làm tại:
..................................
, ngày
.......
tháng
.......
năm
….
Người khai
(Kư, ghi rơ
họ tên)
....................................
Chú thích:
(1)
Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”;
nếu không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ
và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
5. Thủ tục: |
Điều
chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác
(không phải giấy khai sinh và sổ đăng kư giấy khai sinh)
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và
các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng kư khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh) trực tiếp hoặc ủy
quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ
tịch;
Các
bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Nếu việc điều chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ
hộ tịch khác không liên quan đến nội dung khai sinh, th́
UBND cấp huyện căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do
đương sự xuất tŕnh để điều chỉnh.
- Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đă được ghi vào sổ hộ
tịch, th́ bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi
theo nội dung đă điều chỉnh |
+ Cách thức thực hiện: |
Người yêu cầu điều chỉnh hộ tịch tự ḿnh hoặc ủy quyền
cho người khác nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ
sổ hộ tịch. |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch
khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT);
- Xuất tŕnh Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ
tịch; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến
Giấy khai sinh, th́ phải xuất tŕnh các giấy tờ khác làm
căn cứ cho việc điều chỉnh
- Các giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh;
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ th́ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác được điều chỉnh |
+ Lệ phí: |
Được miễn |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch
khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Có sai sót trong bản chính giấy tờ hộ tịch;
- Có bản chính giấy tờ hộ tịch. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị 24/2007/CT-TTg Tăng cường chấn
chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng
góp của nhân dân.
- Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND
tỉnh Hưng Yên về việc miễn thu phí, lệ phí theo Chỉ thị
số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ. |
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1).............................................................................................
Họ
và tên người khai:………………………………………………………………….
Nơi
thường trú/tạm trú(2) ………………………………………………………………..
Số
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)........................................................................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:……………………………………………
Đề
nghị (1).................................................................
điều chỉnh (4)……………..
........................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ
và tên:
......................................................................
Giới tính:……………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………….
Dân
tộc:
............................................................
Quốc tịch: …………………………….
Số
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:……………………………………………….
Nơi
thường trú/tạm trú:………………………………………………………………….
Đă
đăng kư (5)..................................................................
tại ……………………
........................................................................
ngày ........ tháng .... năm …..
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển
số:…………………..
từ
(7)
……………………………………………………………………………………..
thành
(7)
:………………………………………………………………………………..
Lư do :…………………………………………………………………………………..
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.
Làm tại:
............................................., ngày .......
tháng ........ năm ……….
|
Người khai
(Kư, ghi rơ họ tên)
........................................ |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
...........................................................................
..........................
...........................................................................
..........................
......................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rơ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ
hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng kư thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường trú” và
ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch
cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rơ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong
Giấy chứng tử).
(5) Ghi rơ loại việc đă đăng kư (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rơ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ:
Giấy chứng tử).
(7) Ghi rơ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết
ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
6. Thủ tục: |
Cấp lại
bản chính giấy khai sinh
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Nguời yêu cầu cấp lại bản
chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng kư
khai sinh.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của
Pḥng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng kư khai sinh đang lưu
trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ
tịch UBND cấp huyện kư và cấp cho đương sự một bản chính
Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy khai sinh cũ (nếu
có). Trường hợp Sổ đăng kư khai sinh chỉ lưu tại Uỷ ban
nhân dân cấp xă, th́ Uỷ ban nhân dân cấp huyện yêu cầu
Uỷ ban nhân dân cấp xă cung cấp thông tin để ghi vào nội
dung bản chính Giấy khai sinh. Uỷ ban nhân dân cấp xă có
trách nhiệm trích lục thông tin trả lời bằng văn bản,
hoặc sao chụp trang Sổ đăng kư khai sinh có xác nhận của
Uỷ ban nhân dân xă và gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện. |
+ Cách thức thực hiện: |
Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh tự ḿnh
hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ
đăng kư khai sinh. |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS);
- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- Trong ngày (01 ngày)
- Trong trường hợp cần được xác minh, th́ thời hạn được
kéo dài không quá 03 ngày |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy khai sinh |
+ Lệ phí: |
10.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư
hỏng hoặc ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ
đăng kư khai sinh c̣n lưu trữ được th́ được cấp lại bản
chính Giấy khai sinh.
- Sổ đăng kư khai sinh c̣n lưu trữ. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng kư
và quản lư hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư 02/2014/
TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy
định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài
liệu đất đai và lệ phí hộ tịch. |
MẫuTP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN
CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)...............................................................................
Họ và tên người khai:......................................................................................................
Nơi
thường trú/tạm trú: (2).................................................................................................
Số
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3...........................................................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
........................................
Đề nghị (1)...............................................................
cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ
và tên:
...............................................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................
Nơi
sinh: (4).........................................................................................
Dân
tộc: ................................................... Quốc
tịch: ..........................................
Nơi
thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................
Họ và tên cha:
…………………………………………………………………………
Dân
tộc: ………………….Quốc tịch: ........................Năm sinh
................................
Nơi
thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………………………
Họ và tên mẹ:
………………………………………………………………………
Dân
tộc: ........................Quốc tịch: .......................
.Năm sinh …………………………
Nơi
thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………
Đă
đăng kư khai sinh tại:
.............................................................................................
..........................................................................
ngày .... tháng ..... năm......
Theo Giấy khai sinh số: (6)............................Quyển
số (6):...........................................
Lư do xin cấp lại:
.........................................................................................
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh
Ngày............... tháng...........năm
.... ......
Người khai
(kư và ghi rơ họ tên)
...................................................
Chú thích:
(1)
Ghi rơ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai
sinh.
(2)
Ghi
theo địa chỉ đăng kư thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường trú” và
ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ
và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, th́ ghi tên bệnh viện và
địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản
Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, th́ ghi tên cơ
sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y
tế xă Đ́nh Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, th́ ghi
địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xă, các huyện, thành phố,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xă Đ́nh Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, th́ nơi sinh được
ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví
dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin,
Cộng ḥa liên bang Đức).
(5)
Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng kư khai
sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm
(2)
(6)
Chỉ khai khi biết rơ.
7. Thủ tục: |
Cấp bản
sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch đề nghị UBND các huyện, thành phố, nơi lưu trữ sổ
hộ tịch cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Nội dung của bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đă được
đăng kư trong sổ hộ tịch.
- Trong trường hợp sổ hộ tịch đă ghi chú
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh
hộ tịch, th́ bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được
ghi theo nội dung đă được ghi chú. |
+ Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác
nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND các
huyện, thành phố. |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải
có bản sao các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định
về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm
thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định |
+ Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày (01 ngày) |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bản sao các giấy tờ hộ tịch |
+ Lệ phí: |
3.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Sổ hộ tịch c̣n lưu trữ |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh,
chứng thực;
- Thông tư 02/2014/
TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND
ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí
khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch |
8. Thủ tục: |
Chứng
thực chữ kư trong các giấy tờ, văn bản tiếng Việt
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ kư của ḿnh phải xuất
tŕnh các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực tại UBND
cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Người
yêu cầu chứng thực phải kư trước mặt người thực hiện
chứng thực;
- Người thực hiện chứng thực phải ghi rơ
ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số
giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp,
nơi cấp; chữ kư trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ kư
của người yêu cầu chứng thực; sau đó kư và ghi rơ họ,
tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Xuất tŕnh
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân
khác;
- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ kư vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực
hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp
cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu
chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng
không được quá 03 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Văn bản được chứng thực |
+ Lệ phí: |
10.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Kư trước sự chứng kiến của tư pháp cấp huyện |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
-
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
kư
-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên |
9. Thủ tục: |
Chứng thực chữ kư
trong các giấy tờ, văn bản nước ngoài
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ kư của ḿnh phải xuất
tŕnh các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực tại UBND
cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Người
yêu cầu chứng thực phải kư trước mặt người thực hiện
chứng thực;
- Người thực hiện chứng thực phải ghi rơ
ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số
giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp,
nơi cấp; chữ kư trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ kư
của người yêu cầu chứng thực; sau đó kư và ghi rơ họ,
tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Xuất tŕnh
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân
khác;
- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ kư vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực
hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp
cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu
chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng
không được quá 03 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Văn bản được chứng thực |
+ Lệ phí: |
10.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Kư trước sự chứng kiến của tư pháp cấp huyện |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
-
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
kư
-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên |
10. Thủ tục: |
Chứng thực
điểm chỉ
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người yêu cầu chứng thực nộp giấy tờ tại Pḥng tư pháp
cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
-
Khi điểm chỉ, người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ
phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải th́
điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm
chỉ bằng hai ngón trỏ đó th́ điểm chỉ bằng ngón tay khác
và phải ghi rơ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của
bàn tay nào. |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Xuất tŕnh
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân
khác;
- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ điểm chỉ vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực
hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp
cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu
chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng
không được quá 03 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Văn bản được chứng thực |
+ Lệ phí: |
10.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Người yêu cầu chứng thực phải điểm chỉ trước mặt người
thực hiện chứng thực; |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
-
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
kư
-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên. |
11. Thủ tục: |
Chứng thực bản sao từ
bản chính (bộ hồ sơ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài)
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho
việc chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
-
Người thực hiện
chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính,
nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo th́ đề nghị
người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng
minh được th́ từ chối chứng thực.
- Người thực hiện chứng
thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng
với bản chính th́ chứng thực.
- Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực;
(Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao
bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản
chính đăng kư lại).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực
hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp
cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu
chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng
không được quá 02 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bản sao được chứng thực |
+ Lệ phí: |
Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên th́ mỗi trang thu
không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000
đồng/bản. |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
-
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
kư
- Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên |
12. Thủ tục: |
Chứng thực bản sao từ
bản chính (tiếng nước ngoài)
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Đối với các giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng nước ngoài hoặc chủ yếu
bằng tiếng nước ngoài có xen một số từ bằng tiếng Việt
(ví dụ: Văn bằng, chứng chỉ do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp cho người Việt Nam trong đó có ghi tên người
Việt Nam bằng tiếng Việt...) th́ cơ quan có thẩm quyền
chứng thực là Pḥng Tư pháp cấp huyện.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho
việc chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Người thực hiện chứng
thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát
hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo th́ đề nghị người yêu
cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được th́
từ chối chứng thực.
- Người thực hiện chứng
thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng
với bản chính th́ chứng thực.
- Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực;
(Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao
bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản
chính đăng kư lại).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực
hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp
cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu
chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng
không được quá 02 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bản sao được chứng thực |
+ Lệ phí: |
Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên th́ mỗi trang thu
không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000
đồng/bản. |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
-
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
kư
- Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên. |
13. Thủ tục: |
Chứng thực bản sao từ
bản chính (văn bản song ngữ)
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Đối với các giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ (ví dụ: Hộ chiếu
của công dân Việt Nam, chứng chỉ tốt nghiệp của các
trường đại học Việt Nam liên kết với trường đại học của
nước ngoài... trong đó có ghi đầy đủ bằng cả tiếng Việt
và tiếng nước ngoài) th́ người yêu cầu chứng thực được
lựa chọn chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho
việc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với
cấp huyện:
-
Người thực hiện
chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính,
nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo th́ đề nghị
người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng
minh được th́ từ chối chứng thực.
- Người thực hiện chứng
thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng
với bản chính th́ chứng thực;
- Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực;
(Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao
bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản
chính đăng kư lại).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian
làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực
hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp
cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu
chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng
không được quá 02 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bản sao được chứng thực |
+ Lệ phí: |
Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên th́ mỗi trang thu
không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000
đồng/bản. |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
-
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
kư
-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên |
14. Thủ tục: |
Chứng thực chữ kư của
người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ
cần thiết cho việc chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp
huyện
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
-
Người yêu cầu chứng thực
phải kư trước mặt người thực hiện chứng thực.
-
Người thực hiện chứng thực phải ghi rơ ngày, tháng, năm
chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tuỳ thân của
người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ kư
trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ kư của người yêu cầu
chứng thực; sau đó kư và ghi rơ họ, tên và đóng dấu của
cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Trang đầu tiên của bản dịch phải được ghi rơ chữ
"BẢN DỊCH" vào chỗ trống phía trên bên phải. Nếu bản
dịch có từ hai trang trở lên th́ phải đánh số trang theo
thứ tự và phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Bản dịch
phải được đính kèm với bản sao của giấy tờ cần dịch.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ. |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ tùy
thân khác;
- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ kư vào đó;
- Bản chính giấy tờ cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
+ Thời hạn giải quyết: |
Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư
trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́
phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc
đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của
người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài
thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Chữ kư của người dịch trong bản dịch được chứng thực |
+ Lệ phí: |
10.000 đồng/bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Người dịch phải là người thông thạo
tiếng nước ngoài cần dịch: Người dịch có bằng cử nhân
ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
Người dịch có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước
ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
- Người dịch phải cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của bản dịch. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;
- Nghị
định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;
-
Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ kư
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên |
2. Thủ tục: |
Cho phép
hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định
nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND
các huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Pḥng giáo dục và đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm
định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ th́ thông báo để nhà
trường, nhà trẻ chỉnh sửa, bổ sung. Nếu hồ sơ đáp ứng
đầy đủ các tài liệu quy định th́ thông báo kế hoạch
thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ;
- Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, pḥng giáo dục và
đào tạo chủ tŕ phối hợp với các pḥng có liên quan tổ
chức thẩm định thực tế; Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng
các điều kiện th́ trưởng pḥng giáo dục và đào tạo các
huyện, thành phố ra Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục; nếu nhà trường, nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều
kiện th́ pḥng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà
trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rơ lư do. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc Quyết
định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ tŕnh đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
- Báo cáo chi tiết về t́nh h́nh triển khai Đề án đầu tư
thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rơ những
công việc cụ thể đă hoàn thành hoặc đang thực hiện: các
điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lư, tài chính;
- Danh sách đội ngũ
giáo viên trong đó ghi rơ tŕnh độ chuyên môn được đào
tạo; hợp đồng làm việc đă được kư giữa nhà trường, nhà
trẻ với từng giáo viên;
-Danh sách cán bộ giữ chức vụ lănh đạo chủ chốt gồm Hiệu
trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các pḥng, ban, tổ
chuyên môn trong đó ghi rơ tŕnh độ chuyên môn được đào
tạo; hợp đồng làm việc đă được kư giữa nhà trường, nhà
trẻ với từng cán bộ quản lư;
- Chương tŕnh giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho
việc thực hiện chương tŕnh giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng
pḥng học, pḥng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp
ứng các điều kiện quy định tại Điều 27, 28, 29, 30 của
Điều lệ trường mầm non;
-Văn bản pháp lư xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối
thiểu 5 (năm) năm;
- Các văn bản pháp lư xác nhận về số tiền hiện có do nhà
trường, nhà trẻ đang quản lư, bảo đảm tính hợp pháp và
cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho
các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau
khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động
vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy tŕ ổn định
hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm,
bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh.
- Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ
của nhà trường, nhà trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Trưởng Pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
-
Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị theo
quy định tại Chương IV của Điều lệ trường mầm non,
bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy tŕ và phát triển hoạt động
giáo dục;
- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà
trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học,
người dạy và người lao động;
- Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở
lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo;
- Có Chương tŕnh giáo dục mầm
non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số
lượng, hợp lư về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động
giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của
Điều lệ trường mầm non;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy
tŕ và phát triển hoạt động giáo dục . |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường
mầm non tư thục
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số
44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non
và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/07/2011 về việc sửa đổi và bổ sung một số điều và
quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm
theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3. Thủ tục: |
Cho phép
sáp
nhập, chia,
tách
nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định
nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo pḥng giáo dục và đào tạo và các
pḥng chuyên môn liên quan có ư kiến thẩm định hồ sơ và
thẩm định thực tế các điều kiện về sát nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy
định;
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ư kiến thẩm định bằng văn bản của pḥng giáo
dục và đào tạo và các pḥng chuyên môn có liên quan, nếu
đáp ứng đầy đủ các điều kiện th́ Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố ra quyết định cho phép sát nhập, chia,
tách đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập. Nếu
không đáp ứng đủ điều kiện th́ Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố có văn bản trả lời và nêu rơ lư do. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập,
chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
35 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lư, giáo
viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường
mầm non tư thục
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số
44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non
và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/07/2011 về việc sửa đổi và bổ sung một số điều và
quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm
theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4. Thủ tục: |
Giải thể
nhà trường, nhà trẻ theo đề nghị
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ nộp hồ
sơ đề nghị giải thể tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ,
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định
giải thể hay không giải thể nhà trường, nhà trẻ.
- Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ cần nêu
rơ lư do giải thể, quy định biện pháp bảo đảm quyền lợi
của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường;
phương án giải quyết các tài sản của trường, bảo đảm
tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà
trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin
đại chúng.
|
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành
lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rơ lư do giải thể,
các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em,
giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ;
phương án giải quyết các tài sản của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường,
nhà trẻ. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường
mầm non tư thục
-Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số
44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non
và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày
30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/07/2011 về việc sửa đổi và bổ sung một số điều và
quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm
theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
5. Thủ tục: |
Cho phép
thành lập trường
tiểu học
tư thục
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tại UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, pḥng giáo dục và đào tạo
quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo
dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, pḥng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo cho
trường biết rơ lí do và hướng giải quyết
- Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định cho phép thành lập trường đối
với trường tư thục; chưa cho phép thành lập trường, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho pḥng
giáo dục và đào tạo biết rơ lư do và hướng giải quyết. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ tŕnh về Đề án thành lập trường,
dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu
trưởng;
- Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải tŕnh việc tiếp thu ư
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung
theo ư kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
-
Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xă hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến
trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
- Đề án thành lập trường xác định rơ
mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và
phát triển nhà trường; chương tŕnh và nội dung giáo
dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học |
6. Thủ tục: |
Cho phép hoạt động
giáo dục đối với trường tiểu học
tư thục
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Pḥng giáo dục và đào tạo
nhận hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo
dục quy định tại Điều 9 của Điều lệ trường tiểu học;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, pḥng giáo dục và đào tạo
quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo
dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, pḥng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo cho
trường biết rơ lí do và hướng giải quyết. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh cho phép hoạt động giáo
dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện theo quy định
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Nhà trường được phép hoạt động giáo
dục khi có đủ các điều kiện sau:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và
người lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu giảng dạy, học tập theo
quy định phù hợp với cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm
bảo thực hiện chương tŕnh giáo dục và tổ chức các hoạt
động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy tŕ và phát triển hoạt động giáo
dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học |
7. Thủ tục: |
Cho phép
sáp
nhập, chia,
tách trường tiểu học
tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
-Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Pḥng giáo dục và đào tạo nhận hồ
sơ, xem xét sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới
theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, pḥng
giáo dục và đào tạo có ư kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề nghị thành lập trường đến Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia,
tách trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu
học tư thục mới theo quy định. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép
sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục để thành
lập trường tiểu học tư thục mới;
trường hợp chưa cho phép sáp nhập, chia, tách
trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu học tư
thục mới, Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố có văn bản thông báo cho pḥng giáo dục và đào
tạo biết rơ lí do và hướng giải quyết. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án về sáp nhập, chia, tách;
- Tờ tŕnh về đề án sáp nhập, chia,
tách;
- Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan;
- Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
40 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- V́ quyền lợi học tập của học sinh;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lư, giáo viên, nhân
viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu
học |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học |
8. Thủ tục: |
Giải thể trường tiểu học tư thục theo đề nghị |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
-Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ đề nghị giải thể tại Bộ phân Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
Pḥng giáo dục và đào tạo xem xét đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu
học; báo cáo bằng văn bản đề nghị Uỷ ban nhân các huyện,
thành phố ra quyết định giải thể;
Uỷ ban nhân các huyện, thành phố căn
cứ đề nghị của Trưởng pḥng giáo dục và đào tạo ra quyết
định giải thể trong ṿng 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh xin giải thể của tổ chức,
cá nhân
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu
học. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa
đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học |
9. Thủ tục: |
Công nhận trường Tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
Trường tiểu học và UBND cấp xă tự
kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND
cấp xă làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị
Pḥng Giáo
dục và Đào tạo thẩm định, đánh
giá. Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
-Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Pḥng Giáo dục và Đào
tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành
việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và
UBND cấp xă. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không
đúng theo quy định, Pḥng Giáo dục và Đào tạo trả lại hồ
sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xă bổ
sung hồ sơ cho hợp lệ;
- Căn cứ kết quả kiểm tra,
pḥng giáo dục và đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản
kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND các huyện, thành phố
quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt
mức chất lượng tối thiểu;
- Trong
thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của Pḥng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận đối với
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo
tự kiểm tra của nhà trường
theo từng nội dung đă được quy
định, có
xác nhận của UBND cấp xă;
-Văn
bản
của
nhà
trường
đề
nghị
pḥng
giáo
dục
và
đào
tạo
kiểm
tra,
công
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
40 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức
chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia. |
10. Thủ tục: |
Cho phép
thành lập trường
Trung học cơ sở
tư thục
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Pḥng
giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có ư kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố;
-
UBND cấp huyện nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1
Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện
hành. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, UBND các huyện, thành phố ra quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường. Trường hợp
chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập
trường, cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học có văn bản thông báo cho cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rơ lí do và hướng giải
quyết |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ tŕnh về Đề án thành lập trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu
trưởng;
+ Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
+ Báo cáo giải tŕnh việc tiếp thu ư
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung
theo ư kiến chỉ đạo của Ủy ban các huyện, thành phố hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
40 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xă hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rơ mục tiêu, nhiệm vụ,
chương tŕnh và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ
chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
11. Thủ tục: |
Cho
phép hoạt động
giáo dục đối với trường Trung học cơ sở
tư thục
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
Pḥng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ,
tiến hành xem xét, thẩm định, đối chiếu với quy
định tại khoản 2 Điều 9 của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng pḥng giáo dục và đào
tạo ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động
giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo
dục có văn bản thông báo cho trường biết rơ lí do và
hướng giải quyết |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện quy định tại phần Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC này
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục và Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ
và nhân viên;
- Có chương tŕnh giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi
cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lư đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt tŕnh độ chuẩn
được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp
học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại h́nh giáo viên
đảm bảo thực hiện chương tŕnh giáo dục và tổ chức các
hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy tŕ và phát triển hoạt động giáo
dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
12. Thủ tục: |
Cho phép
sáp
nhập, chia tách Trường trung học cơ sở
tư thục
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiệp nhận và trả kết quả
tại UBND cấp huyện;
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Pḥng
giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
sát nhập, chia tách trường theo quy định. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
thấy đủ điều kiện, có ư kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề nghị sáp nhập, chia tách trường đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
-
UBND cấp huyện nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện sát nhập, chia tách trường theo quy định.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND các huyện, thành phố ra quyết định cho phép
sáp nhập, chia, tách trường để thành lập trường mới.
Trường hợp chưa cho phép sáp nhập, chia tách cơ quan có
thẩm quyền cho phép sáp nhập, chia tách trường trung học
có văn bản thông báo cho cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
biết rơ lí do và hướng giải quyết. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án sáp nhập, chia tách trường;
- Tờ tŕnh về Đề án sáp nhập, chia
tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu
trưởng;
- Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường;
- Báo cáo giải tŕnh việc tiếp thu ư
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung
theo ư kiến chỉ đạo của Ủy ban các huyện, thành phố hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
40 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội
của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lư, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của
học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
13. Thủ tục: |
Giải thể Trường trung
học cơ sở
tư thục theo đề nghị
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ đề nghị giải thể tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện
- Pḥng Giáo dục và Đào tạo xem xét
đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo
bằng văn bản tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố ra quyết định giải thể nhà trường.
-Trong thời gian 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định giải thể trường Trung học cơ sở.
Quyết định giải thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố được công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-Tờ tŕnh
xin giải thể của tổ chức, cá
nhân được phép tành lập
trường
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Có đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
14. Thủ tục: |
Chuyển trường trung
học cơ sở
ra phạm vi ngoài tỉnh
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đến .
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện
- Pḥng Giáo dục và Đào tạo
nơi đến tiếp nhận thẩm định, xem xét
và kư giới thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ
sơ đă được kiểm tra chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển trường
do cha hoặc mẹ hoặc người giám
hộ kư.
- Học bạ (bản
chính).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới
(bản công chứng).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào
lớp đầu cấp THCS quy định cụ thể loại h́nh trường được
tuyển (công lập hoặc ngoài công lập);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng
nhà trường nơi đi cấp.
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng Pḥng Giáo dục
& Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển từ tỉnh,
thành phố khác).
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt
nghiệp (nếu có).
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh
chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh
cư trú với những học sinh có hoản cảnh đặc biệt khó khăn
về gia đ́nh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Không quy định cụ thể |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy giới thiệu |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn về gia đ́nh hoặc có lư do thực sự chính đáng để
phải chuyển trường. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. |
15. Thủ tục: |
Tiếp nhận học sinh
Việt Nam về nước cấp Trung học cơ sở.
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đến .
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện
- Pḥng GD&ĐT thẩm
định hồ sơ và giới thiệu về
trường |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin học do cha hoặc
mẹ hoặc người giám
hộ kư.
- Học bạ (bản
gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của
lớp hoặc bậc học dưới tại nước
ngoài (bản
gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
-
Bằng tốt nghiệp bậc
học dưới
tại Việt Nam trước
khi ra nước
ngoài
(nếu có).
- Bản sao giấy khai sinh,
kể cả học sinh được sinh
ra ở nước ngoài.
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận
tạm trú dài
hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám
hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Không quy định cụ thể |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy giới thiệu về trường |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Học sinh vào học tại trừơng THCS
phải có học bạ của các lớp học trước đó cùng với xác
nhận của nhà trường về việc chuyển lên lớp học trên.
- Học sinh đă học ở Việt Nam, sau
thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt
nghiệp bậc học đă học ở Việt Nam.
- Chương tŕnh học tập ở nước ngoài
phải có nội dung tương đương với chương tŕnh giáo dục
của Việt nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự
nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xă hội và
nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù
hợp với chương tŕnh giáo dục của Việt Nam.
- Những học sinh đang học dở chương
tŕnh của một lớp học ở nứơc ngoài xin chuyển về học
tiếp lớp học tương đương tại trường THCS Việt Nam phải
được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra tŕnh độ theo
chương tŕnh quy định của lớp học đó.
- Học sinh muốn vào học trường trung
học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường
chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo Quy chế của
trường chuyên biệt đó.
|
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. |
16. Thủ tục: |
Tiếp nhận học sinh
người nước ngoài cấp Trung học cơ sở.
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đến .
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện
- Pḥng GD & ĐT kiểm tra, xem xét
hồ sơ và giới thiệu về trường |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ kư.
- Bản tóm tắt lư lịch.
- Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng
nhận tốt nghiệp tương
đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại
Luật Giáo dục Việt Nam
(có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
của nước gửi đào tạo).
- Học bạ.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm
quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam
không quá 6 tháng).
- Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Không quy định cụ thể |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy giới thiệu |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Điều kiện văn bằng.
Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các
trường trung học cơ sở phải có giấy chứng nhận tốt
nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy
định tại Luật Giáo dục Việt Nam đôi với từng bậc học,
cấp học.
- Điều kiện sức khỏe và tuổi.
+ Điều kiện sức khỏe:
Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
Trường hợp mắc các bệnh xă hội, bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam th́ được trả
ngay về nước.
Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong ṿng
03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
- Điều kiện tuổi:
Học sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam
được gia hạn thêm một tuổi so với tuổi quy định của từng
cấp học. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. |
17. Thủ tục: |
Cấp bằng tốt nghiệp
Trung học cơ sở
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với tổ chức:
- Các trường nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ qua Pḥng GD&ĐT thẩm định,
xem xét tŕnh Trưởng pḥng quyết định; |
+ Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở uỷ ban nhân dân cấp xă |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh đề nghị công nhận tốt nghiệp do chủ tịch Hội
đồng xét công nhận tốt nghiệp nhà trường kư;
- Biên bản xét công nhận tốt nghiệp;
- Danh sách người học được đề nghị công nhận tốt nghiệp
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ
chức
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-
Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/04/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công
nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Quyết
định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
18. Thủ tục: |
Chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc
chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa th́ phải trả lời bằng văn
bản và nêu rơ lư do
-
Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực
hiện bằng cách ban hành quyết định chỉnh sửa; không
chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ;
- Căn cứ quyết định chỉnh sửa,
cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong
sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ và đóng dấu xác nhận với
nội dung: “Đă được chỉnh sửa theo Quyết định số…..
ngày….tháng….năm…..” vào góc trái phía trên của bản
chính văn bằng, chứng chỉ; nếu người học đă bị mất bản
chính văn bằng, chứng chỉ th́ cơ quan có thẩm quyền
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc đă được chỉnh sửa cho người
học; |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề
nghị chỉnh sửa Bằng tốt nghiệp Trung học cơ
sở;
- Chứng minh thư
nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân
khác của người
được cấp bằng;
- Bằng tốt nghiệp Trung học cơ
sở đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho
phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa
văn bằng do thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch,
xác định
lại dân tộc,
xác định
lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ
tịch, đăng kư lại việc sinh, đăng kư khai sinh quá hạn;
- Các tài liệu chứng minh bằng tốt
nghiệp bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh
sửa văn bằng có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định chỉnh sửa và Dấu xác nhận
chỉnh sửa vào bản chính của Bằng tốt nghiệp. |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có
quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng,
chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
- Sau khi được cấp văn bằng, chứng
chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng kư
khai sinh quá hạn, đăng kư lại việc sinh theo quy định
của pháp luật.
- Người học đă kư nhận văn bằng,
chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-
Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/04/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công
nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Quyết
định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
19. Thủ tục: |
Cấp bản sao bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
-
Pḥng Giáo dục & Đào tạo
xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc để cấp bản
sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ
sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
phải đúng với nội dung đă ghi trong sổ gốc. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp, ủy quyền hoặc qua đường bưu điện đến UBND
huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
*Trường hợp nộp trực tiếp
- Xuất tŕnh chứng minh thư nhân dân
- Nếu là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền
hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng
chỉ; Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người
thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ
trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ đă chết th́ phải xuất tŕnh giấy tờ chứng minh
là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc.
*Trường hợp nộp qua đường bưu điện
- Nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh
là người có quyền yêu cầu cấp bản sao, văn bằng , chứng
chỉ từ sổ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
01 ngày làm việc
03ngày làm việc đối với trường hợp gửi qua đường bưu
điện |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo
dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở |
+ Lệ phí: |
3.000đ/ 1 bản |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-
Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng,
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
-
Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số
33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
-Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND
tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ
gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên |
20. Thủ tục: |
Cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm thuộc chương tŕnh Tiểu
học, Trung học cơ sở
(Chương tŕnh dạy
thêm Tiểu học chỉ cấp phép đối với các trường hợp bồi
dưỡng nghệ thuật , thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng
sống)
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân xin
cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nộp
hồ sơ và nhận kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ qua Pḥng GD&ĐT thẩm định,
Pḥng Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ,
kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm;
Trong thời hạn tối
đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ư cho tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với dạy thêm, học thêm
trong nhà trường:
- Tờ tŕnh xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng kư dạy thêm đảm bảo
các yêu cầu theo quy định;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
trong đó nêu rơ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội
dung dạy; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức
thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức
dạy thêm, học thêm.
* Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm và người đăng kư dạy thêm;
-
Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng kư dạy thêm;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định tŕnh độ đào tạo về
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm và người đăng kư dạy thêm;
-
Giấy khám sức khoẻ do
bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố trở lên hoặc Hội
đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm,
học thêm và người đăng kư dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
trong đó nêu rơ các nội dung về: đối tượng học thêm; nội
dung dạy thêm, thời khoá biểu lớp học thêm; địa điểm, cơ
sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu tiền học thêm;
phương án tổ chức dạy thêm, học
thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ
chức
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện hoặc ủy quyền cho Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép tổ chức hoath động dạy thêm
, học thêm |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
* Đối với người học thêm:
- Học sinh có nguyện vọng học thêm
phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; trong đơn
phải có xác nhận trực tiếp việc đồng ư và cam kết của
cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ.
* Đối với người dạy thêm:
Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm
phải có đơn xin dạy thêm gửi nhà trường; đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu như sau:
1. Đạt tŕnh độ chuẩn đào tạo đối với từng cấp học theo
quy định của Luật Giáo dục.
2. Có đủ sức khoẻ.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các
nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
4. Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách
nhiệm h́nh sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam
giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xă,
phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở
giáo dục; không bị kỷ luật với h́nh thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ
quan quản lư hoặc Chủ tịch UBND xă xác nhận các nội
dung: Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành
các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong
thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự,
chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế,
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xă, phường, thị trấn
hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị
kỷ luật với h́nh thức buộc thôi việc (đối với người
dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan
quản lư cho phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học
sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa (đối với giáo
viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập).
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
1. Đạt tŕnh độ chuẩn đào tạo đối với từng cấp học theo
quy định của Luật Giáo dục.
2. Có đủ sức khỏe.
3. Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách
nhiệm h́nh sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam
giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xă,
phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở
giáo dục; không bị kỷ luật với h́nh thức buộc thôi việc.
* Cơ sở vật chất:
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải
đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT
ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và
Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y
tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu
học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông,
trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn
cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các
hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn.
- Pḥng học đảm bảo diện tích trung b́nh từ 1,10m2/học
sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự
nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh,
pḥng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học
sinh trong pḥng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư
liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách
treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế.
- Có công tŕnh vệ sinh và có
nơi chứa rác thải hợp
vệ sinh |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành
qui định việc dạy thêm học thêm;
- Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/04/2000 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành qui định về vệ sinh
trường học;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT
ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học
và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học
sinh; |
21. Thủ tục: |
Chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công
lập
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Các trường mầm non nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND các huyện, thành phố;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, pḥng
giáo dục và đào tạo chủ tŕ phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định, tŕnh Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem
xét, quyết định chuyển đổi loại h́nh trường. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh xin chuyển đổi loại h́nh
trường;
- Đề án chuyển đổi loại h́nh trường;
- Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá
tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên quan đến
quyền sử dụng đất;
- Danh sách trích ngang của cán bộ, viên
chức trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ
chức
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Thông tư số
11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 Quy định về tŕnh tự,
thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán
công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư
thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công
lập. |
22. Thủ tục: |
Chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân
lập
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Các trường mầm non nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND các huyện, thành phố;
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, pḥng
giáo dục và đào tạo chủ tŕ phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định, tŕnh Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem
xét, quyết định chuyển đổi loại h́nh trường. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ tŕnh xin chuyển đổi loại h́nh
trường;
- Đề án chuyển đổi loại h́nh trường;
- Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá
tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên quan đến
quyền sử dụng đất;
- Danh sách trích ngang của cán bộ, viên
chức trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục &
Đào tạo
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
- Thông tư số
11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 Quy định về tŕnh tự,
thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán
công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư
thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công
lập. |
|