LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH – TƯ PHÁP

 

Tải tài liệu ở đây:     


 

1. Thủ tục:

Đăng kư việc xác định lại dân tộc

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu đăng kư việc xác định lại giới tính trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây; 

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại dân tộc có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, th́ cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư pháp ghi vào Sổ đăng kư khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Chủ tịch UBND cấp huyện kư và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

- Nội dung và căn cứ xác định lại dân tộc được ghi chú vào cột ghi chú hay cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng kư khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.

- Sau khi việc xác định lại dân tộc đă được ghi vào Sổ đăng kư khai sinh, th́ nội dung về dân tộc trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng kư khai sinh sẽ ghi theo dân tộc đă xác định lại.

+ Cách thức thực hiện:

- Người yêu cầu xác định lại dân tộc tự ḿnh hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây.  

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT); trường hợp người yêu cầu xác định lại dân tộc đủ 15 tuổi trở lên th́ phải có ư kiến đồng ư của người đó trong Tờ khai.

- Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc;

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc;

- Văn bản thỏa thuận của cha mẹ (trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi).

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày;

- Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 05 ngày

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định xác định lại dân tộc

+ Lệ phí:

25.000 đồng

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự th́ việc xác định lại dân tộc của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên th́ phải có ư kiến đồng ư của người đó thể hiện trong Tờ khai.

- Phải có bản chính Giấy khai sinh, trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh th́ hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng kư lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi, cải chính.

- Xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha, mẹ đẻ.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư  02/2014/ TT-BTC ngày 02/01/2014  của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

-  Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch.

 


 

Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  


 

TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH

 

Kính gửi: (1) ........................................................................................

 

Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………………

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)………………………………………………..

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:
…………………………………………………………………………………………………………...

Đề nghị (1)...............................................................đăng kư việc (4)…………………………………….

Text Box: Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
 
................................................................................................................................. cho người có tên dưới đây

Họ và tên: .......................................................................................................  Giới tính:………...

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................

Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)…………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………………..

Đă đăng kư khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm ……….

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:………………………………

từ:(5) …………………………………………………………………………………………………

thành: (5)……………………………………………………………………………………………………………

Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.

 

 Làm tại: .................................. , ngày .......  tháng .......  năm ….

                                                                                                                           Người khai                        

                                                   (Kư, ghi rơ họ tên)

                                                                                                                                                                                                      ....................................                                                             Chú thích:

(1) Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng kư thường trú  th́ gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam

                                                                     Thành Vũ Văn Nam.


 

 

2. Thủ tục

Đăng kư việc thay đổi, cải chính hộ tịch

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

-  Người yêu cầu đăng kư việc xác định lại giới tính trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây; 

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, th́ cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư pháp ghi vào Sổ đăng kư khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Chủ tịch UBND cấp huyện kư và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự

+ Cách thức thực hiện:

Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch tự ḿnh hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây.

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT);

- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch;

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch; trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, th́ các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp th́ nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực;

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày;

- Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 05 ngày;

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch

+ Lệ phí:

25.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch của người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên th́ phải có ư kiến đồng ư của người đó thể hiện trong Tờ khai.

- Người thay đổi, cải chính hộ tịch phải đủ 14 tuổi trở lên;

- Phải có bản chính Giấy khai sinh; trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh th́ hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng kư lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi, cải chính.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư  02/2014/ TT-BTC ngày 02/01/2014  của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

-  Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  


 

TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH

 

Kính gửi: (1) ........................................................................................

 

Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………………

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)………………………………………………..

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:
…………………………………………………………………………………………………………...

Đề nghị (1)...............................................................đăng kư việc (4)…………………………………….

Text Box: Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
 
................................................................................................................................. cho người có tên dưới đây

Họ và tên: .......................................................................................................  Giới tính:………...

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................

Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)…………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………………..

Đă đăng kư khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm ……….

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:………………………………

từ:(5) …………………………………………………………………………………………………

thành: (5)……………………………………………………………………………………………………………

Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.

 

 Làm tại: .................................. , ngày .......  tháng .......  năm ….

                                                                                                                           Người khai                        

                                                   (Kư, ghi rơ họ tên)

                                                                                                                                                                                                      ....................................                                                             Chú thích:

(1) Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng kư thường trú  th́ gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam

                                                                     Thành Vũ Văn Nam.


 

 

3. Thủ tục:

Đăng kư việc xác định lại giới tính

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

-  Người yêu cầu đăng kư việc xác định lại giới tính trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây; 

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xác định lại giới tính có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, th́ cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư pháp ghi vào Sổ đăng kư khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại giới tính. Chủ tịch UBND cấp huyện kư và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

- Nội dung và căn cứ xác định lại giới tính phải được ghi chú vào cột ghi chú hoặc cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng kư khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.

- Sau khi việc xác định lại giới tính đă được ghi vào Sổ đăng kư khai sinh, th́ nội dung ghi về giới tính trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng kư khai sinh sẽ ghi theo giới tính đă được xác định lại.

+ Cách thức thực hiện:

Người yêu cầu xác định lại giới tính tự ḿnh hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây.

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);

- Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính;

- Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính;

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày;

- Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài không quá 05 ngày;

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định xác định lại giới tính

+ Lệ phí:

25.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc xác định lại giới tính cho những người chưa thành niên hoặc đă thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha mẹ hoặc người giám hộ.

- Việc xác định lại giới tính chỉ được thực hiện đối với người có khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa được định h́nh chính xác.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

-  Thông tư  02/2014/ TT-BTC ngày 02/01/2014  của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  


 

TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH

 

Kính gửi: (1) ........................................................................................

 

Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………………

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)………………………………………………..

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:
…………………………………………………………………………………………………………...

Đề nghị (1)...............................................................đăng kư việc (4)…………………………………….

Text Box: Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
 
................................................................................................................................. cho người có tên dưới đây

Họ và tên: .......................................................................................................  Giới tính:………...

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................

Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)…………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………………..

Đă đăng kư khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm ……….

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:………………………………

từ:(5) …………………………………………………………………………………………………

thành: (5)……………………………………………………………………………………………………………

Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.

 

 Làm tại: .................................. , ngày .......  tháng .......  năm ….

                                                                                                                           Người khai                        

                                                   (Kư, ghi rơ họ tên)

                                                                                                                                                                                                      ....................................                                                             Chú thích:

(1) Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng kư thường trú  th́ gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam

                                                                     Thành Vũ Văn Nam.


 

 

4. Thủ tục:

Đăng kư việc bổ sung hộ tịch

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu đăng kư việc bổ sung hộ tịch trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đă đăng kư khai sinh trước đây; 

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng kư khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư pháp đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng kư khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rơ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ kư của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp của pḥng Tư pháp đóng dấu vào phần đă ghi bổ sung.

- Trong trường hợp nội dung Sổ đăng kư khai sinh và bản chính Giấy khai sinh trước đây không có cột mục cần ghi bổ sung, th́ nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính Giấy khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng kư khai sinh.

- Sau khi việc bổ sung hộ tịch đă được ghi vào Sổ đăng kư khai sinh, th́ bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng kư khai sinh

+ Cách thức thực hiện:

Người yêu cầu bổ sung hộ tịch tự ḿnh hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp huyện nơi lưu Sổ đăng kư khai sinh trước đây

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);

- Bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch;

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch;

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ th́ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                               

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy khai sinh được bổ sung hộ tịch

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng kư thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với người chưa thành niên hoặc đă thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự th́ việc bổ sung hộ tịch của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;

- Có bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu bổ sung hộ tịch.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Chỉ thị 24/2007/CT-TTg Tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

- Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày  22/4/2008 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc miễn thu phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ.CCHT

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  


 

TỜ KHAI ĐĂNG KƯ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH

 

Kính gửi: (1) ........................................................................................

 

Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………………

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)………………………………………………..

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính:
…………………………………………………………………………………………………………...

Đề nghị (1)...............................................................đăng kư việc (4)…………………………………….

Text Box: Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
 
................................................................................................................................. cho người có tên dưới đây

Họ và tên: .......................................................................................................  Giới tính:………...

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................................

Dân tộc..............................................................Quốctịch:......................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)…………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………………..

Đă đăng kư khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm ……….

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:………………………………

từ:(5) …………………………………………………………………………………………………

thành: (5)……………………………………………………………………………………………………………

Lư do:……………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.

 

 Làm tại: .................................. , ngày .......  tháng .......  năm ….

                                                                                                                           Người khai                        

                                                   (Kư, ghi rơ họ tên)

                                                                                                                                                                                                      ....................................                                                             Chú thích:

(1) Ghi rơ tên cơ quan đăng kư việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú th́ gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng kư thường trú  th́ gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rơ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rơ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam

 

                                                                     Thành Vũ Văn Nam.


 

 



 

5. Thủ tục:

Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác (không phải giấy khai sinh và sổ đăng kư giấy khai sinh)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng kư khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch;

 Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Nếu việc điều chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác không liên quan đến nội dung khai sinh, th́ UBND cấp huyện căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất tŕnh để điều chỉnh.

- Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đă được ghi vào sổ hộ tịch, th́ bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đă điều chỉnh

+ Cách thức thực hiện:

Người yêu cầu điều chỉnh hộ tịch tự ḿnh hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch.

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT);

- Xuất tŕnh Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ tịch; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, th́ phải xuất tŕnh các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh

- Các giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh;

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ th́ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác được điều chỉnh

+ Lệ phí:

Được miễn

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có sai sót trong bản chính giấy tờ hộ tịch;

- Có bản chính giấy tờ hộ tịch.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Chỉ thị 24/2007/CT-TTg Tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

- Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày  22/4/2008 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc miễn thu phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

 


 

Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  


 

TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG

TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC

(Không phải là Giấy khai sinh)

Kính gửi: (1).............................................................................................

 

Text Box: Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
Họ và tên người khai:………………………………………………………………….

Nơi thường trú/tạm trú(2) ………………………………………………………………..

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)........................................................................................................

Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:……………………………………………

Đề nghị (1)................................................................. điều chỉnh (4)……………..

........................................................................  cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ...................................................................... Giới tính:……………………..

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………….

Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch: …………………………….

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:……………………………………………….

Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………….

Đă đăng kư (5).................................................................. tại ……………………

........................................................................  ngày ........  tháng ....  năm …..

Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:…………………..

từ (7) ……………………………………………………………………………………..

thành (7) :………………………………………………………………………………..

Lư do :…………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh.

                   Làm tại: ............................................., ngày ....... tháng ........ năm ……….    

                                                                                             

 

Người khai

(Kư, ghi rơ họ tên)

........................................

Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh

........................................................................... ..........................

........................................................................... ..........................

......................................................................................................................

Chú thích:

(1) Ghi rơ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng kư thường trú th́ gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rơ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).

(5) Ghi rơ loại việc đă đăng kư (ví dụ: khai tử).

 (6) Ghi rơ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).

 (7) Ghi rơ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010

                                                                        Thành: chết ngày 15/4/2010.


 

 


 

6. Thủ tục:

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

+ Tŕnh tự thực hiện:

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

 - Nguời yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng kư khai sinh.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Pḥng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng kư khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch UBND cấp huyện kư và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy khai sinh cũ (nếu có). Trường hợp Sổ đăng kư khai sinh chỉ lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xă, th́ Uỷ ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xă cung cấp thông tin để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh. Uỷ ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm trích lục thông tin trả lời bằng văn bản, hoặc sao chụp trang Sổ đăng kư khai sinh có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xă và gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

+ Cách thức thực hiện:

Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh tự ḿnh hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng kư khai sinh.

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);

- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- Trong ngày (01 ngày)

- Trong trường hợp cần được xác minh, th́ thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                             

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy khai sinh

+ Lệ phí:

10.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng kư khai sinh c̣n lưu trữ được th́ được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

- Sổ đăng kư khai sinh c̣n lưu trữ.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư  02/2014/ TT-BTC ngày 02/01/2014  của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

MẫuTP/HT-2012-TKCLBCGKS

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  


 

TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH

 

Kính gửi: (1)...............................................................................

Họ và tên người khai:......................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2).................................................................................................

Text Box: Mẫu TP/HT-2012- TKCLBCGKS
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3...........................................................................................

Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh: ........................................

Đề nghị (1)............................................................... cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ............................................................... Giới tính: .....................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................

Nơi sinh: (4).........................................................................................

Dân tộc: ................................................... Quốc tịch: ..........................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................

Họ và tên cha: …………………………………………………………………………

Dân tộc:  ………………….Quốc tịch:  ........................Năm sinh ................................

Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………

Dân tộc: ........................Quốc tịch: ....................... .Năm sinh …………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………

Đă đăng kư khai sinh tại: .............................................................................................

..........................................................................  ngày  ....  tháng .....  năm......

Theo Giấy khai sinh số: (6)............................Quyển số (6):...........................................

Lư do xin cấp lại: .........................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của ḿnh

Ngày............... tháng...........năm .... ......

 

                                                                                     Người khai

                                                                        (kư và ghi rơ họ tên)

 

                                                                     ...................................................

Chú thích:

(1) Ghi rơ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng kư thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng kư thường trú  th́ gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng kư tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, th́ gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế th́ ghi rơ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, th́ ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, th́ ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xă Đ́nh Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, th́ ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xă, các huyện, thành phố, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xă Đ́nh Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, th́ nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng ḥa liên bang Đức).

(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng kư khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)

(6) Chỉ khai khi biết rơ.




 

7. Thủ tục:

Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch đề nghị UBND các huyện, thành phố, nơi lưu trữ sổ hộ tịch cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đă được đăng kư trong sổ hộ tịch.

- Trong trường hợp sổ hộ tịch đă ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, th́ bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đă được ghi chú.

+ Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND các huyện, thành phố.

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp nộp trực tiếp cần xuất tŕnh các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp nộp qua đường bưu điện phải có bản sao các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng kư hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

 + Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng kư tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng kư hộ tịch theo quy định.

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền th́ không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

b) Số lượng hồ sơ:  Không quy định

+ Thời hạn giải quyết:

Trong ngày (01 ngày)

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao các giấy tờ hộ tịch

+ Lệ phí:

3.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Sổ hộ tịch c̣n lưu trữ

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng kư và quản lư hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đ́nh, chứng thực;

- Thông tư  02/2014/ TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 Về quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch

 


 

 

8. Thủ tục:

Chứng thực chữ kư trong các giấy tờ, văn bản tiếng Việt

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ kư của ḿnh phải xuất tŕnh các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực tại UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Người yêu cầu chứng thực phải kư trước mặt người thực hiện chứng thực;

- Người thực hiện chứng thực phải ghi rơ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ kư trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ kư của người yêu cầu chứng thực; sau đó kư và ghi rơ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện  trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Xuất tŕnh Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ kư vào đó.

 b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản được chứng thực

+ Lệ phí:

10.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kư trước sự chứng kiến của tư pháp cấp huyện

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 


 

9. Thủ tục:

Chứng thực chữ kư trong các giấy tờ, văn bản nước ngoài

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ kư của ḿnh phải xuất tŕnh các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực tại UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Người yêu cầu chứng thực phải kư trước mặt người thực hiện chứng thực;

- Người thực hiện chứng thực phải ghi rơ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ kư trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ kư của người yêu cầu chứng thực; sau đó kư và ghi rơ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện  trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Xuất tŕnh Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ kư vào đó.

 b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                               

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản được chứng thực

+ Lệ phí:

10.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kư trước sự chứng kiến của tư pháp cấp huyện

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 


 

10. Thủ tục:

Chứng thực điểm chỉ

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu chứng thực nộp giấy tờ tại Pḥng tư pháp cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

 - Khi điểm chỉ, người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải th́ điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó th́ điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rơ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào.

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Xuất tŕnh Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ điểm chỉ vào đó.

 b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản được chứng thực

+ Lệ phí:

10.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người yêu cầu chứng thực phải điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng thực;

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

 


 

 

11. Thủ tục:

Chứng thực bản sao từ bản chính (bộ hồ sơ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Người thực hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo th́ đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được th́ từ chối chứng thực.

- Người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính th́ chứng thực.

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện  trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính;

- Bản sao cần chứng thực;

(Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng kư lại).     

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao được chứng thực

+ Lệ phí:

Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên th́ mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

- Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 


 

 


 

12. Thủ tục:

Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng nước ngoài)

+ Tŕnh tự thực hiện:

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Đối với các giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng nước ngoài hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài có xen một số từ bằng tiếng Việt (ví dụ: Văn bằng, chứng chỉ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp cho người Việt Nam trong đó có ghi tên người Việt Nam bằng tiếng Việt...) th́ cơ quan có thẩm quyền chứng thực là Pḥng Tư pháp cấp huyện.

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Người thực hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo th́ đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được th́ từ chối chứng thực.

- Người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính th́ chứng thực.

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện  trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính;

- Bản sao cần chứng thực;

(Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng kư lại).     

 b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                               

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao được chứng thực

+ Lệ phí:

Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên th́ mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

- Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

 

 


 

 

13. Thủ tục:

Chứng thực bản sao từ bản chính (văn bản song ngữ)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Đối với các giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ (ví dụ: Hộ chiếu của công dân Việt Nam, chứng chỉ tốt nghiệp của các trường đại học Việt Nam liên kết với trường đại học của nước ngoài... trong đó có ghi đầy đủ bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) th́ người yêu cầu chứng thực được lựa chọn chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện.

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;

 Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Người thực hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo th́ đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được th́ từ chối chứng thực.

- Người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính th́ chứng thực;

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính;

- Bản sao cần chứng thực;

(Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng kư lại).     

 b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 02 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                               

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao được chứng thực

+ Lệ phí:

Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên th́ mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

-Thông tư liên tịch số 92/2008TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008; Có hiệu từ ngày 17/11/2008.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 


 

 


 

14. Thủ tục:

Chứng thực chữ kư của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất tŕnh các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại Pḥng Tư pháp cấp huyện

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Người yêu cầu chứng thực phải kư trước mặt người thực hiện chứng thực.

- Người thực hiện chứng thực phải ghi rơ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ kư trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ kư của người yêu cầu chứng thực; sau đó kư và ghi rơ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

- Trang đầu tiên của bản dịch phải được ghi rơ chữ "BẢN DỊCH" vào chỗ trống phía trên bên phải. Nếu bản dịch có từ hai trang trở lên th́ phải đánh số trang theo thứ tự và phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Bản dịch phải được đính kèm với bản sao của giấy tờ cần dịch.

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ tùy thân khác;

- Xuất tŕnh Giấy tờ, văn bản mà ḿnh sẽ kư vào đó;

- Bản chính giấy tờ cần dịch.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể

+ Thời hạn giải quyết:

Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ kư trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều th́ phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rơ nhân thân của người yêu cầu chứng thực th́ thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                 

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Pḥng Tư pháp.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Tư pháp.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chữ kư của người dịch trong bản dịch được chứng thực

+ Lệ phí:

10.000 đồng/bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người dịch phải là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch: Người dịch có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch; Người dịch có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch;

- Người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

-  Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

2. Thủ tục: 

Cho phép hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Pḥng giáo dục và đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ th́ thông báo để nhà trường, nhà trẻ chỉnh sửa, bổ sung. Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tài liệu quy định  th́ thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, pḥng giáo dục và đào tạo chủ tŕ phối hợp với các pḥng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế; Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện th́ trưởng pḥng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu nhà trường, nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện th́ pḥng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rơ lư do.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;

- Tờ tŕnh đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;

- Báo cáo chi tiết về t́nh h́nh triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rơ những công việc cụ thể đă hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lư, tài chính;

- Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rơ tŕnh độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đă được kư giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;

-Danh sách cán bộ giữ chức vụ lănh đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các pḥng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rơ  tŕnh độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đă được kư giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lư;

- Chương tŕnh giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương tŕnh giáo dục mầm non;

- Danh mục số lượng pḥng học, pḥng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ trường mầm non;

-Văn bản pháp lư xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm;

- Các văn bản pháp lư xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lư, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy tŕ ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh.

- Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Trưởng Pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;

- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ trường mầm non, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy tŕ và phát triển hoạt động giáo dục;

- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;

- Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

- Có Chương tŕnh giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lư về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ trường mầm non;  

- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy tŕ và phát triển hoạt động giáo dục .

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/07/2011 về việc sửa đổi và  bổ sung một số điều và quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

 


 

 

3. Thủ tục:

Cho phép sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo pḥng giáo dục và đào tạo và các pḥng chuyên môn liên quan có ư kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện về sát nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ư kiến thẩm định bằng văn bản của pḥng giáo dục và đào tạo và các pḥng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện th́ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ra quyết định cho phép sát nhập, chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục, dân lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện th́ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có văn bản trả lời và nêu rơ lư do.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;

- Tờ tŕnh Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

35 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính             

+ Lệ phí:

Không 

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;

- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội;

- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lư, giáo viên và nhân viên;

- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/07/2011 về việc sửa đổi và  bổ sung một số điều và quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

 


 

 

4. Thủ tục:

Giải thể nhà trường, nhà trẻ theo đề nghị

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ nộp hồ sơ đề nghị giải thể tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của  UBND cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể nhà trường, nhà trẻ.

- Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ cần nêu rơ lư do giải thể, quy định biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải quyết các tài sản của trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rơ lư do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

-Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/07/2011 về việc sửa đổi và  bổ sung một số điều và quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

 

 


 

 

5. Thủ tục:

Cho phép thành lập trường tiểu học tư thục

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại  Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, pḥng giáo dục và đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, pḥng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo cho trường biết rơ lí do và hướng giải quyết

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép thành lập trường đối với trường tư thục; chưa cho phép thành lập trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho pḥng giáo dục và đào tạo biết rơ lư do và hướng giải quyết.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đề án thành lập trường;

- Tờ tŕnh về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;

- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của ng­ười dự kiến làm Hiệu trưởng;

- Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường;

- Báo cáo giải tŕnh việc tiếp thu ư kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ư kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội của địa phư­ơng, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;

- Đề án thành lập trường xác định rơ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương tŕnh và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;

- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học

 

 


 

                           

6. Thủ tục:

Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học tư thục

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại  Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Pḥng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục quy định tại Điều 9 của Điều lệ trường tiểu học;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, pḥng giáo dục và đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, pḥng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo cho trường biết rơ lí do và hướng giải quyết.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh cho phép hoạt động giáo dục;

- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện theo quy định

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 20  ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nhà trường được phép hoạt động giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:

- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;

- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;

- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;  

- Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;

- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương tŕnh giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;

- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy tŕ và phát triển hoạt động giáo dục;

- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;

- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học

 


 

 

7. Thủ tục:

Cho phép sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

-Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Pḥng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, pḥng giáo dục và đào tạo có ư kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;

- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới; trường hợp chưa cho phép sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục để thành lập trường tiểu học tư thục mới, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có văn bản thông báo cho pḥng giáo dục và đào tạo biết rơ lí do và hướng giải quyết.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đề án về sáp nhập, chia, tách;

- Tờ tŕnh về đề án sáp nhập, chia, tách;

- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;

- Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

 b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

40 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- V́ quyền lợi học tập của học sinh;

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;

- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội;

- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lư, giáo viên, nhân viên;

- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;

- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học

 


 

 

8. Thủ tục:

Giải thể trường tiểu học tư thục theo đề nghị

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

-Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị giải thể tại Bộ phân Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Pḥng giáo dục và đào tạo xem xét đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng văn bản đề nghị Uỷ ban nhân các huyện, thành phố ra quyết định giải thể;

Uỷ ban nhân các huyện, thành phố căn cứ đề nghị của Trưởng pḥng giáo dục và đào tạo ra quyết định giải thể trong ṿng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh xin giải thể của tổ chức, cá nhân

  b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

-Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;

- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học

 

 


 

 

9. Thủ tục:

Công nhận trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

Trường tiểu học và UBND cấp xă tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND cấp xă  làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Pḥng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, đánh giá. Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của  UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

-Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Pḥng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp xă. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, Pḥng Giáo dục và Đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xă bổ sung hồ sơ cho hợp lệ;

- Căn cứ kết quả kiểm tra, pḥng giáo dục và đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;

- Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Pḥng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đă được quy định, có xác nhận của UBND cấp xă;

-Văn bản của nhà trường đ nghị pḥng giáo dục và đào tạo kiểm tra, công nhận.

 b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 40 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

 


 

 

10. Thủ tục:

Cho phép thành lập trường Trung học cơ sở tư thục

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Pḥng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ư kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

- UBND cấp huyện nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND các huyện, thành phố ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. Trường hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học có văn bản thông báo cho cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rơ lí do và hướng giải quyết

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đề án thành lập trường; 

+ Tờ tŕnh về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;

+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;

+ Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

+ Báo cáo giải tŕnh việc tiếp thu ư kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ư kiến chỉ đạo của Ủy ban các huyện, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 40 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xă hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đă được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Đề án thành lập trường xác định rơ mục tiêu, nhiệm vụ, chương tŕnh và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

 


 

 

11. Thủ tục:

Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung học cơ sở tư thục

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Pḥng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, tiến hành xem xét, thẩm định, đối chiếu với quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng pḥng giáo dục và đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục có văn bản thông báo cho trường biết rơ lí do và hướng giải quyết

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;

- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại phần Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC này

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 20 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục và Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;

- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;

- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;

- Có chương tŕnh giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;

- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lư đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt tŕnh độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại h́nh giáo viên đảm bảo thực hiện chương tŕnh giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;

- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy tŕ và phát triển hoạt động giáo dục;

- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

                                   

 


 

 



 

12. Thủ tục:

Cho phép sáp nhập, chia tách Trường trung học cơ sở tư thục

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức hoặc cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiệp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Pḥng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sát nhập, chia tách trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, có ư kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- UBND cấp huyện nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sát nhập, chia tách trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND các huyện, thành phố ra quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường để thành lập trường mới. Trường hợp chưa cho phép sáp nhập, chia tách cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập, chia tách trường trung học có văn bản thông báo cho cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rơ lí do và hướng giải quyết.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đề án sáp nhập, chia tách trường; 

- Tờ tŕnh về Đề án sáp nhập, chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;

- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;

- Ư kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường;

- Báo cáo giải tŕnh việc tiếp thu ư kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ư kiến chỉ đạo của Ủy ban các huyện, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 40 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội của địa phương;

- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lư, giáo viên và nhân viên;

- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

 


 

 

13. Thủ tục:

Giải thể Trường trung học cơ sở tư thục theo đề nghị

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với tổ chức, cá nhân:

- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị giải thể tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện

- Pḥng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản tŕnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ra quyết định giải thể nhà trường.

-Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể trường Trung học cơ sở. Quyết định giải thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-Tờ tŕnh xin giải thể của tổ chức, cá nhân được phép tành lập trường

  b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 20 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

 


 

 

14. Thủ tục:

Chuyển trường trung học cơ sở ra phạm vi ngoài tỉnh

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đến .

Các bước thực hiện đối với cấp huyện

- Pḥng Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận thẩm định, xem xét và kư giới thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đă được kiểm tra chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ kư.

- Học bạ (bản chính).

- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng).

- Bản sao giấy khai sinh.

- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp THCS quy định cụ thể loại h́nh trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập);

- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.

- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng Pḥng Giáo dục & Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển từ tỉnh, thành phố khác).

- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).

- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.

- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoản cảnh đặc biệt khó khăn về gia đ́nh.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

Không quy định cụ thể

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy giới thiệu

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đ́nh hoặc có lư do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

 


 

 

15. Thủ tục:

Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học cơ sở.

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đến .

Các bước thực hiện đối với cấp huyện

- Pḥng GD&ĐT thẩm định hồ sơ và giới thiệu về trường

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ kư.

- Học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).

- Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).

- Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.

- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

 Không quy định cụ thể

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy giới thiệu về trường

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Học sinh  vào học tại trừơng THCS phải có học bạ của các lớp học trước đó cùng với xác nhận của nhà trường về việc chuyển lên lớp học trên.

- Học sinh đă học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đă học ở Việt Nam.

- Chương tŕnh học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương tŕnh giáo dục của Việt nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xă hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương tŕnh giáo dục của Việt Nam.

- Những học sinh đang học dở chương tŕnh của một lớp học ở nứơc ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THCS Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra tŕnh độ theo chương tŕnh quy định của lớp học đó.

- Học sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.

 

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

 


 

 

16. Thủ tục:

Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học cơ sở.

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đến .

Các bước thực hiện đối với cấp huyện

-  Pḥng GD & ĐT kiểm tra, xem xét  hồ sơ và giới thiệu về trường

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ kư.

- Bản tóm tắt lư lịch.

- Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam  (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).

- Học bạ.

- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).

- Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

Không quy định cụ thể

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy giới thiệu

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều kiện văn bằng.

Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đôi với từng bậc học, cấp học.

-  Điều kiện sức khỏe và tuổi.

+ Điều kiện sức khỏe:

Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học.

Trường hợp mắc các bệnh xă hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam th́ được trả ngay về nước.

Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong ṿng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.

- Điều kiện tuổi:

Học sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm một tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

17. Thủ tục:

Cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với tổ chức:

- Các trường nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện

Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ qua Pḥng GD&ĐT thẩm định, xem xét tŕnh Trưởng pḥng quyết định; 

+ Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở uỷ ban nhân dân cấp xă

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh đề nghị công nhận tốt nghiệp do chủ tịch Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp nhà trường kư;

- Biên bản xét công nhận tốt nghiệp;

- Danh sách người học được đề nghị công nhận tốt nghiệp

b) Số lượng hồ sơ: 01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức                                                             

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;

- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;

- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 


 

 

18. Thủ tục:

Chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa th́ phải trả lời bằng văn bản và nêu rơ lư do

- Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng cách ban hành quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ;

- Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ và đóng dấu xác nhận với nội dung: “Đă được chỉnh sửa theo Quyết định số….. ngày….tháng….năm…..” vào góc trái phía trên của bản chính văn bằng, chứng chỉ; nếu người học đă bị mất bản chính văn bằng, chứng chỉ th́ cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc đă được chỉnh sửa cho người học;

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị chỉnh sửa Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở;

- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp bằng;

- Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở đề nghị chỉnh sửa;

- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;

- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng kư lại việc sinh, đăng kư khai sinh quá hạn;

- Các tài liệu chứng minh bằng tốt nghiệp bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng;

Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.

 b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định chỉnh sửa và Dấu xác nhận chỉnh sửa vào bản chính của Bằng tốt nghiệp.

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:

- Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng kư khai sinh quá hạn, đăng kư lại việc sinh theo quy định của pháp luật.

- Người học đă kư nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;

- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;

- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 


 

 

19. Thủ tục:

Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân:

Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Pḥng Giáo dục & Đào tạo xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải đúng với nội dung đă ghi trong sổ gốc.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp, ủy quyền hoặc qua đường bưu điện đến UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

*Trường hợp nộp trực tiếp

- Xuất tŕnh chứng minh thư nhân dân

- Nếu là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đă chết th́ phải xuất tŕnh giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.

*Trường hợp nộp qua đường bưu điện

- Nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao, văn bằng , chứng chỉ từ sổ gốc.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

01 ngày làm việc

03ngày làm việc đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở

+ Lệ phí:

 3.000đ/ 1 bản

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;

- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

-Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

- Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

20. Thủ tục:

Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thuộc chương tŕnh Tiểu học, Trung học cơ sở (Chương tŕnh dạy thêm Tiểu học chỉ cấp phép đối với các trường hợp bồi dưỡng nghệ thuật , thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ qua Pḥng GD&ĐT thẩm định, Pḥng Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;

Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ư cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

* Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:

- Tờ tŕnh xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;

- Danh sách trích ngang người đăng kư dạy thêm đảm bảo các yêu cầu theo  quy định;

- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rơ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.

* Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:

- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm;

- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng kư dạy thêm;

- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng kư dạy thêm;

- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định tŕnh độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng kư dạy thêm;

- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng kư dạy thêm;

- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rơ các nội dung về: đối tượng học thêm; nội dung dạy thêm, thời khoá biểu lớp học thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu tiền học thêm; phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.                                                                                                                                         

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc ủy quyền cho Trưởng pḥng Giáo dục & Đào tạo

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học cơ sở

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép tổ chức hoath động dạy thêm , học thêm

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Đối với người học thêm:

- Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; trong đơn phải có xác nhận trực tiếp việc đồng ư và cam kết của cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ.

* Đối với người dạy thêm:

Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn xin dạy thêm gửi nhà trường; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như sau:

1. Đạt tŕnh độ chuẩn đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

2. Có đủ sức khoẻ.

3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.

4. Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xă, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với h́nh thức buộc thôi việc.

- Được thủ trưởng cơ quan quản lư hoặc Chủ tịch UBND xă xác nhận các nội dung: Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xă, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với h́nh thức buộc thôi việc (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lư cho phép dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).

* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:

1. Đạt tŕnh độ chuẩn đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xă, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với h́nh thức buộc thôi việc.

* Cơ sở vật chất:

- Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:

- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn. 

- Pḥng học đảm bảo diện tích trung b́nh từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, pḥng bệnh.

- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong pḥng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.

- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế.

- Có công tŕnh vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành qui định việc dạy thêm học thêm;

- Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/04/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành qui định về vệ sinh trường học;

- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh;

 

 


 

 

 

21. Thủ tục:

Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Các trường mầm non nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND các huyện, thành phố;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, pḥng giáo dục và đào tạo chủ tŕ phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, tŕnh Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chuyển đổi loại h́nh trường.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh xin chuyển đổi loại h́nh trường;

- Đề án chuyển đổi loại h́nh trường;

- Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;

- Danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức                                                             

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 Quy định về tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

22. Thủ tục:

Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non  dân lập 

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Các trường mầm non nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND các huyện, thành phố;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, pḥng giáo dục và đào tạo chủ tŕ phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, tŕnh Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chuyển đổi loại h́nh trường.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ tŕnh xin chuyển đổi loại h́nh trường;

- Đề án chuyển đổi loại h́nh trường;

- Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;

- Danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Giáo dục & Đào tạo

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 Quy định về tŕnh tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.