LĨNH VỰC NỘI VỤ

 

Tải tài liệu ở đây:     




 

1. Thủ tục:

Cấp đăng kư cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đăng kư trong đó nêu rơ tên tổ chức tôn giáo đăng kư, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;

- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rơ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lư.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Cấp Giấy chứng nhận - Đăng kư Hội đoàn tôn giáo

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đăng kư Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B9 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………(1), ngày……tháng……năm……

 

ĐĂNG KƯ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO

  


 

          Kính gửi: (2)……………………………………………………………

Tổ chức tôn giáo: ……………….…...………………………………

Trụ sở chính: ……………………………………………………

Đăng kư hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:

Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..………………………………………….

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………

Mục đích hoạt động: ……………………………………………

……………………………………………………………………………

Cơ cấu tổ chức và quản lư: ……………………………………..…

……………………………………………………………………………

Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:

Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh……………

Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...Nơi cấp:………

Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):……………………

 

Kèm theo bản đăng kư gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).

 

                                      TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

                          (Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

          (1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn  có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh).

 

-----------------------


 

 




 

2. Thủ tục:

Cấp đăng kư cho ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đăng kư trong đó nêu rơ tên ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thế khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu ḍng tu, tu việc hoặc các tổ chức tu hành tập thể;

- Danh sách tu sĩ;

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rơ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lư, cơ sở vật chất, hoạt động xă hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;

- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của UBND cấp xă nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận - Đăng kư Ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác,

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đăng kư Ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B10 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………..(1), ngày……tháng……năm……..

 

ĐĂNG KƯ D̉NG TU (2)

  


 

          Kính gửi: (3)………………….…………………………………..……

Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...…………………

Trụ sở chính: ………………………………………………………

Tên ḍng tu (2):……………….………………………………….….

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………

Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………

Hệ thống tổ chức và quản lư:…..………………………………

……………………………………………………………………………

Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..………………………

Người đứng đầu ḍng tu…..(2):

Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm sinh……….…

Giấy CMND số:…………......Ngày cấp:………Nơi cấp:………..

Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): ……………………………

Kèm theo bản đăng kư gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă  nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.

 

 

 

 

 

                              TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

                                (Kư, ghi rơ họ tên, chức danh)

 

 


 

          (1) Địa danh nơi có trụ sở chính.

(2) Ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.

(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với ḍng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với ḍng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (đối với ḍng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh).

---------------------

 


 

 


 

3. Thủ tục:

Thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản thông báo trong đó nêu rơ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lư do thuyên chuyển, nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đến.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

Trong ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân huyện

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xă

d) Cơ quan phối hợp:

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Tiếp nhận thông báo

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Pḥng Nội vụ) nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B19 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………(1), ngày……tháng……năm……

 

                                                        THÔNG BÁO

Về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành

  

 


 

Kính gửi: (2)………………………….…………………………………

Tên tổ chức tôn giáo: …...…………….…...……..………………………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………

Trụ sở chính: …………………………………………………………

 

Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:

 

Họ và tên: …………………………………..………Năm sinh………….

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………

Giấy CMND số:…………………Ngày cấp:…………….Nơi cấp:…………

Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ……………………………………………

Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:………………………

Nơi thuyên chuyển đến:……………. ……………………………………

Lư do thuyên chuyển:………….…………………………………………

 

 

 

 

TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

 (Kư, đóng dấu,  ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

 


 

(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.

 

 

 

 

 


 

 

4. Thủ tục:

Đăng kư thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành

+ Tŕnh tự thực hiện:

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Văn bản đăng kư, trong đó nêu rơ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lư do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến.

- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;

- Sơ yếu lư lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Được phép hoạt động tôn giáo tại địa điểm đă đăng kư trong trường hợp UBND cấp huyện không có ư kiến trả lời.

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đăng kư thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B20 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………(1), ngày……tháng……năm……

 

                                           ĐĂNG KƯ THUYÊN CHUYỂN

NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH

  

 


 

Kính gửi: (2) ………………………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..………………

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………………

Trụ sở chính: ……………………………………………………………

Đăng kư thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:

 

Họ và tên: …………………………………………Năm sinh…………...

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………

Giấy CMND số:…………Ngày cấp:………………….Nơi cấp:…………

Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………

Nơi thuyên chuyển đi:…..…………. ……………………………………

Nơi thuyên chuyển đến: …………………………………………………

Lư do thuyên chuyển:………….………………………………………

 

Kèm theo bản đăng kư gồm: sơ yếu lư lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân  xă, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.

 

 

 

TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

(Kư, đóng dấu, ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

 

  


 

(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.

 

 

 

 

 

 


 

 


 

5. Thủ tục:

Tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị trong đó nêu rơ tên tổ chức tôn giáo, lư do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương tŕnh, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội.

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận

Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B24 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………(1), ngày……tháng……năm……

 

 

ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI

CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ

  


 

         

Kính gửi: (2)………………………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo:……………………….…...……..…………………

Người đại diện:

Họ và tên: ………………………………..………Năm sinh……….

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………

Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………....

 

Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:

 

Lư do tổ chức: …………………………………………………………....

Nội dung hội nghị, đại hội:……………………………………………….

Thời gian tổ chức: ……………………………………………………......

Địa điểm tổ chức: …………………...……………………………………

Dự kiến thành phần tham dự: ……………………………………………..

Dự kiến số lượng người tham dự: ………………………………………..

Kèm theo đề nghị gồm: chương tŕnh tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.

 

 

                                  TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

                                (Kư, đóng dấu, ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

                 (1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.

(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra hội nghị, đại hội.

 

 

 

 

 

 


 

 


 

6. Thủ tục:

Tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rơ tên cuộc lễ, người chủ tŕ, nội dung, chương tŕnh, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận

Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B27 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

                                  ………..(1), ngày……tháng……năm……..

 

ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO

  


 

          Kính gửi: (2)………………………………..…………………………

Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..………………………

Người đại diện:

Họ và tên: …………………………….. ………Năm sinh…..……..

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………

Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………

Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:

 

Tên cuộc lễ:………………………………………………………………

Nội dung:…………………………………………………………………

Thời gian tổ chức: ………………………………………………………..

Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………

Người chủ tŕ:……………………………………………………………

Quy mô:……………………………………………………………………

Thành phần:……………………………………………………………

Kèm theo đề nghị gồm: chương tŕnh tổ chức cuộc lễ.

 

 

 

 

 

                                 TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

                                 (Kư, đóng dấu, ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

 

 


 

(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh.

 

 


 

 

7. Thủ tục:

Giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo

+ Tŕnh tự thực hiện:

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rơ lư do thực hiện giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo, nội dung, chương tŕnh, thời gian, địa điểm thực hiện, người tổ chức, thành phần tham dự;

- Ư kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lư chức săc, nhà tu hành

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận

Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B28, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B28 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………(1), ngày……tháng……năm……

 

 

     ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO

  


 

Kính gửi: (2) …………………………..……………………..……………

Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:…………………………………………

Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)………….…Năm sinh………

Chức vụ, phẩm trật: ………..………………………………………

Thuộc tổ chức tôn giáo:……………………………………………

 

Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:

 

Lư do thực hiện:……………………….…………………………………

Nội dung:………………………….………………………………………

Thời gian:…………………………………………………………………

Địa điểm:…………………………………………………………………

Thành phần tham dự:…………………………………………………

Người tổ chức:

Họ và tên: …………………….Tên gọi khác…………Năm sinh………

Chức vụ, phẩm trật: ………..……………………………………………

Kèm theo đề nghị gồm: chương tŕnh giảng đạo, truyền đạo; ư kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lư chức sắc, nhà tu hành.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

   (Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

 

(1)  Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.

 

 

 

 

 

 


 

 



 

8. Thủ tục:

Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xă nhưng trong phạm vi một huyện

+ Tŕnh tự thực hiện:

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp, trong đó nêu rơ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lư, sử dụng tài sản được quyên góp.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức tôn giáo

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận

Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

 


 

Mẫu B30 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  


 

………(1), ngày……tháng……năm……

 

                                                           THÔNG BÁO

Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo

  

 


 

          Kính gửi: (2)……..……………………………..…………………………

Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………

Địa chỉ: ………………………………………………........……………

Người đại diện:

          Họ và tên……………………………………………………………

 

Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:

 

Mục đích quyên góp:……………………………………………………

Phạm vi tổ chức quyên góp:…..…………………………………………

Cách thức quyên góp:……………………………………………………

Thời gian thực hiện quyên góp:..…………………………………………

Cơ chế quản lư, sử dụng tài sản được quyên góp:.……………………….

.……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

 

 

 

                      NGƯỜI ĐẠI DIỆN

                   (Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ)

 

 

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xă nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xă, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xă).

 

 

 


 

 


 

9. Thủ tục:

Tặng Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến

+ Tŕnh tự thực hiện:

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thành phố và nhận phiếu hẹn;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện ra quyết định khen thưởng;

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp tŕnh khen thưởng

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí (nếu có):

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính

- Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật số 47 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen thưởng;

- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.

 


 

 


 

10. Thủ tục:

Tặng Danh hiệu Lao động tiên tiến

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thành phố và nhận phiếu hẹn;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện ra quyết định khen thưởng;

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp tŕnh khen thưởng

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật số 47 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen thưởng;

- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 



 

11. Thủ tục:

Tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thành phố và nhận phiếu hẹn;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện ra quyết định khen thưởng;

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp tŕnh khen thưởng

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật số 47 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen thưởng;

- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.

 


 

 

12. Thủ tục:

Tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hoá

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

- UBND các huyện, thành phố và nhận phiếu hẹn;

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện ra quyết định khen thưởng;

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp tŕnh khen thưởng

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật số 47 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDKT;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen thưởng;

- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.

 


 

 

13. Thủ tục:

Công nhận Ban vận động thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xă, thành phố thuộc tỉnh

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rơ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp

- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội; họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; tŕnh độ văn hóa; tŕnh độ chuyên môn.

- Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lư của cơ quan có thẩm quyền th́ phải được sự đồng ư bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lư cán bộ.

b) Số lượng hồ sơ:  02  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (Mẫu 3)

(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Số thành viên trong ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xă có ít nhất 03 thành viên.

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 

 


 

Mẫu 03 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…

 

Kính gửi: ...(2)....

Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:

I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận

1. Sự cần thiết

………………………………………. (3)………………………………………

2. Cơ sở

………………………………………. (4)………………………………………

II. Tên, tôn chỉ, mục đích

1. Tên Hội:

……………………………………….(5)………………………………………

2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

………………………………………. (6)………………………………………

III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính

………………………………………. (7)………………………………………

IV. Hồ sơ gồm:

………………………………………. (8)………………………………………

Thông tin khi cần liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu Ban Sáng lập Hội.

 

…, ngày … tháng … năm …
BAN SÁNG LẬP HỘI
(Chữ kư)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội dự kiến thành lập;

(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hộí;

(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;

(4) Nêu rơ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;

(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;

(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;

(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.


 

 


 

14. Thủ tục:

Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn (Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho chủ tịch UBND cấp huyện)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu)

- Dự thảo điều lệ.

- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

- Lư lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội.

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội.

- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ:  02  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân                                                              

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị thành lập hội (Mẫu 4)

- Điều lệ hội (Mẫu 9)

(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đă được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lănh thổ.

- Có điều lệ.

- Có trụ sở.

- Có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xă có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng kư tham gia thành lập hội;

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

Mẫu 04 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thành lập Hội …(1)…

 

Kính gửi: ...(2)…

 

Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)... như sau:

I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập

1. Sự cần thiết.

………………………………………(3)………………………………………..

2. Cơ sở.

………………………………………. (4)………………………………………

II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích

1. Tên Hội:

………………………………………. (5)………………………………………

2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

………………………………………. (6)………………………………………

III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn

1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

………………………………………. (7)………………………………………

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

………………………………(8)…………………………..................................

IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:

1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): ………………………………………

2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ………………………………………………

V. Hồ sơ, gồm:

………………………………………. (9)………………………………………

Thông tin khi cần liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

 

…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN
(Chữ kư)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội dự kiến thành lập;

(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;

(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;

(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);

(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;

(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;

(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lư nhà nuớc về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;

(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.

 

---------------------------------------


 

Mẫu 09 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

Điều lệ hội (*)

…(1)…
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………

3. Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………

4. Biểu tượng (nếu có): ………………………………………………………………

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại ………………………………………………………………

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…

2. Hội chịu sự quản lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, b́nh đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không v́ mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ư kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Ḥa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lư và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………

c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)………………………………

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)…………………………

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

…………………………………………(13)……………………………………………

 

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).

3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn pḥng, các ban chuyên môn (nếu có).

6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lănh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ư kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

 

Điều 16. ………………………………………..(16)

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ tŕ các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. ……………………………………(17)………………………………..

 

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ………………………………………

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́ ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;

(2) Tên hội;

(3) Ghi rơ hội là tổ chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;

(4) Ghi rơ đối tượng tập hợp của hội;

(5) Ghi rơ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xă...;

(6) Ghi rơ lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(7) Cơ quan nhà nước quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;

(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);

(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;

(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;

(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;

(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;

(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;

(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);

(17) Các chức danh khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);

(18) Ghi rơ các h́nh thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;

(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường


 

 


 

15. Thủ tục:

Báo cáo kết quả đại hội và đề nghị phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn (trong trường hợp Chủ tịch UBND Tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu)

- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội

- Biên bản bầu ban lănh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lư lịch người đứng đầu hội;

- Chương tŕnh hoạt động của hội;

- Nghị quyết đại hội.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

Tiếp nhận trong ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Tiếp nhận hồ sơ báo cáo

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Công văn báo cáo kết quả đại hội (Mẫu 5)

- Điều lệ hội (Mẫu 9)

(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

Mẫu 05 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

…(1)…
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /…(2)…
V/v báo cáo kết quả Đại hội

….., ngày ... tháng … năm …

 

Kính gửi: ...(3)...

 

Ngày ... tháng ... năm …, Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)... đă được tổ chức tại..., Đại hội đă thảo luận và thông qua nội dung sau:

……………………………………….(4)…………………………………………Hồ sơ gửi kèm theo:

……………………………………….(5)………………………………………

- Tài liệu khác có liên quan (nếu có)

Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định ...(6).../.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …

 

TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội;

(2) Viết tắt tên hội;

(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;

(4) Những nội dung đă được Đại hội thảo luận, thông qua;

(5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;

(6) Nếu đại hội thành lập th́ ghi phê duyệt điều lệ; nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ th́ ghi phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ th́ ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên th́ bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định...";

(7) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập th́ chỉ cần chữ kư của Chủ tịch hội đă được ban lănh đạo bầu.

----------------------


 

Mẫu 09 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

Điều lệ hội (*)

…(1)…
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………

3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………

4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại ………………………………………………………………

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…

2. Hội chịu sự quản lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, b́nh đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không v́ mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ư kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Ḥa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lư và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………

c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)………………………………

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)…………………………

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

…………………………………(13)………………………………………………

 

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).

3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn pḥng, các ban chuyên môn (nếu có).

6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lănh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ư kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. ………………………………..(16) …………………………………………

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ tŕ các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. ……………………………(17)……………………………………………..

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các h́nh thức: …………………………(18) …………………………………………………………

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

  

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́ ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;

(2) Tên hội;

(3) Ghi rơ hội là tổ chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;

(4) Ghi rơ đối tượng tập hợp của hội;

(5) Ghi rơ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xă...;

(6) Ghi rơ lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(7) Cơ quan nhà nước quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;

(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);

(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;

(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;

(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;

(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;

(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;

(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);

(17) Các chức danh khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);

(18) Ghi rơ các h́nh thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;

(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.


 

16. Thủ tục:

Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp hoặc gián tiếp qua bưu điện tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);

-  Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính);

- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);

- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;

- Danh sách ban lănh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lănh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lănh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lănh đạo của hội;

- Sơ yếu lư lịch và phiếu lư lịch tư pháp của người đứng đầu ban lănh đạo lâm thời (bản chính);

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội h́nh thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.            

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu 09; 10; 11; 12; 13 (ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010  của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

Mẫu 10 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Tách Hội ...(1)... thành Hội và Hội ...(2)...

 

Kính gửi: ...(3)...

 

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:

1. Lư do tách hội

……………………………………(4)……………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

……………………………………(5)……………………………………………

- Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)…./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …

 

…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội bị tách;

(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;

(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;

(4) Nêu rơ lư do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;

(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền kư văn bản theo điều lệ hội bị tách.

--------------------


 

Mẫu 11 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chia Hội …(1)… thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…

 

Kính gửi: ...(4)...

 

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:

1. Lư do chia hội

………………………………………(5)…………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

………………………………………(6)…………………………………………- Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Hội …(1)… đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội …(2)… và Hội ...(3)..../.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …

 

…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội bị chia;

(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;

(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;

(5) Nêu rơ lư do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;

(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

---------------------


 

Mẫu 12 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)...

 

Kính gửi: ...(3)…

 

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đă thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:

1. Lư do sáp nhập hội

……………………………………(4)……………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

……………………………………(5)……………………………………………

- Các tài liệu có liên quan (nếu có)

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)… vào Hội …(2)…./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …

 

…, ngày ... tháng ... năm ...

TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội bị sáp nhập;

(2) Tên hội được sáp nhập;

(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;

(4) Nêu rơ lư do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;

(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 


 

Mẫu 13 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…

 

Kính gửi: ...(4)...

 

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đă thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:

1. Lư do hợp nhất hội

……………………………………(5)……………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

……………………………………(6)……………………………………………

- Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………

Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
 

 

…, ngày ... tháng ... năm ...

TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
HỘI
…(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;

(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;

(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;

(5) Nêu rơ lư do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;

(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.


 

Mẫu 09 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

Điều lệ hội (*)

…(1)…
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: …………………………………………………………………

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………

3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………

4. Biểu tượng (nếu có): ………………………………………………………………

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại ………………………………………………………………

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…

2. Hội chịu sự quản lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, b́nh đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không v́ mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ư kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Ḥa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lư và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………

c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)………………………………

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)…………………………

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

………………………………………(13)………………………………………………

 

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).

3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn pḥng, các ban chuyên môn (nếu có).

6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lănh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ư kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. …………………………………..(16) ………………………………………

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ tŕ các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. ………………………………(17)…………………………………………….

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ……………………………………………………

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́ ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;

(2) Tên hội;

(3) Ghi rơ hội là tổ chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;

(4) Ghi rơ đối tượng tập hợp của hội;

(5) Ghi rơ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xă...;

(6) Ghi rơ lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(7) Cơ quan nhà nước quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;

(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);

(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;

(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;

(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;

(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;

(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;

(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);

(17) Các chức danh khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);

(18) Ghi rơ các h́nh thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;

(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.


 

 


 

17. Thủ tục:

Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn( Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho chủ tịch UBND cấp huyện)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện :

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rơ lư do, sự cần thiết phải đổi tên hội;

- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;

- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;

- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lănh đạo hội th́ gửi kèm theo biên bản bầu ban lănh đạo (có danh sách kèm theo), đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lư lịch, phiếu lư lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lư của cơ quan có thẩm quyền th́ phải được sự đồng ư bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lư cán bộ.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung)

+ Lệ phí:

 Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Điều lệ hội (Mẫu 9)

(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

Mẫu 09 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

Điều lệ hội (*)

…(1)…
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………

3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………

4. Biểu tượng (nếu có): ………………………………………………………………

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại ………………………………………………………………

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…

2. Hội chịu sự quản lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, b́nh đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không v́ mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ư kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Ḥa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lư và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………

c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)……………………………

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)…………………………

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

…………………………………………(13)……………………………………………

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).

3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn pḥng, các ban chuyên môn (nếu có).

6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lănh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ư kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. …………………………………..(16) ………………………………………

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ tŕ các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. ……………………………(17)……………………………………………..

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ……………………………………………………

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́ ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;

(2) Tên hội;

(3) Ghi rơ hội là tổ chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;

(4) Ghi rơ đối tượng tập hợp của hội;

(5) Ghi rơ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xă...;

(6) Ghi rơ lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(7) Cơ quan nhà nước quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;

(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);

(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;

(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;

(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;

(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;

(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;

(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);

(17) Các chức danh khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);

(18) Ghi rơ các h́nh thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;

(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.

 


 

 


 

18. Thủ tục:

Tự giải thể hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn (Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho chủ tịch UBND cấp huyện)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện :

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị giải thể hội (bản chính);

- Nghị quyết giải thể hội (bản chính);

- Bản kê tài sản, tài chính (bản chính);

- Dự kiến phương thức xử lư tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lư tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định giải thể hội

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị giải thể hội (Mẫu 14 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

Mẫu 14 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Giải thể Hội …(1)…

 

Kính gửi: ...(2)...

 

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… đă thông qua việc giải thể như sau:

1. Lư do giải thể hội

…………………………………(3)………………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

………………………………….(4)……………………………………………

- Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …

 

…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, đóng dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội đề nghị giải thể;

(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội;

(3) Nêu rơ lư do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật;

(4) Theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.


 

 


 

19. Thủ tục:

Báo cáo về việc thành lập pháp nhân và tổ chức cơ sở thuộc hội (Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho chủ tịch UBND cấp huyện)

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận đă đăng kư mẫu dấu (bản sao có chứng thực).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

Không quy định thời gian

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản tiếp nhận và theo dơi việc thực hiện

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

 


 

20. Thủ tục:

Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội và thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư kư hoặc các chức danh tương đương

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở phải nêu rơ địa chỉ mới nơi đặt trụ sở, điện thoại, fax (nếu có).

- Báo cáo thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư kư hoặc chức danh tương đương được gửi kèm theo nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh trên và sơ yếu lư lịch, phiếu lư lịch tư pháp của người đứng đầu hội.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

Không quy định

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản tiếp nhận và theo dơi việc thực hiện

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

 

21. Thủ tục:

Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Nghị quyết của ban lănh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;

- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lănh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;

- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);

- Danh sách dự kiến nhân sự ban lănh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rơ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lănh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lư lịch, phiếu lư lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lư của cơ quan có thẩm quyền th́ phải được sự đồng ư bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lư cán bộ.

- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương tŕnh đại hội;

- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rơ số hội viên chính thức của hội;

- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).

 b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Không quá 25 ngày đối với trường hợp cần lấy ư kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính hội hoạt động

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản cho ư kiến về việc tổ chức đại hội

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Điều lệ hội (Mẫu 9 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 - Bộ Nội vụ)

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

Mẫu 09 ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013

Điều lệ hội (*)

…(1)…
-------

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………

3. Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………….....

4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại ………………………………………………………………

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…

2. Hội chịu sự quản lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, b́nh đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không v́ mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ư kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Ḥa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lư và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………

c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)………………………………

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)…………………………

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

…………………………………(13)………………………………………………

 

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).

3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn pḥng, các ban chuyên môn (nếu có).

6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lănh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ư kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́ quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. …………………………………..(16) ………………………………………

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ tŕ các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. …………………………………(17)………………………………………….

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ……………………………………………………

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́ ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;

(2) Tên hội;

(3) Ghi rơ hội là tổ chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;

(4) Ghi rơ đối tượng tập hợp của hội;

(5) Ghi rơ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xă...;

(6) Ghi rơ lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(7) Cơ quan nhà nước quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;

(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);

(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;

(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;

(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;

(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;

(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;

(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);

(17) Các chức danh khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);

(18) Ghi rơ các h́nh thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;

(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.


 

 

22. Thủ tục:

Báo cáo tổ chức đại hội bất thường của hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Các bước thực hiện đối với cấp huyện:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người nộp.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Nghị quyết của ban lănh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rơ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;

- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;

- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương tŕnh đại hội.

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Không quá 25 ngày đối với trường hợp cần lấy ư kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính hội hoạt động

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản cho ư kiến về việc tổ chức đại hội

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;

- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 


 

 


 

23. Thủ tục:

Giải quyết chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ

+ Tŕnh tự thực hiện: 

 

         UBND cấp xă tổng hợp hồ sơ đă được xác nhận hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gửi qua Pḥng Nội vụ) trong thời hạn 5 ngày làm việc;

        Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Pḥng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ);

        Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ tŕ, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xă hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012).

Đối với trường hợp TNXP không c̣n một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ư kiến trước khi tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định;

Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xă hội quản lư và chi trả.

+ Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND cấp huyện

+ Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xă):

- Lư lịch cán bộ hoặc lư lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lư TNXP;  Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.

- Trường hợp TNXP không c̣n một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản này th́ phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xă có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng kư hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012).

2. Bản khai cá nhân (theo mẫu)

3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định trên phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế các huyện, thành phố trở lên (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ)

+ Thời hạn giải quyết:

25 ngày làm việc

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng  Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Pḥng Lao động - Thương binh và Xă hội; Ban chỉ huy Quân sự huyện, Công an huyện; Hội cựu TNXP các huyện, thành phố.

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính

+ Lệ phí:

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản khai cá nhân:

- Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp một lần: mẫu số 1Aối với TNXP c̣n sống); mẫu số 1B (dành cho thân nhân TNXP đă từ trần)

- Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng: mẫu số 1C.

(Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xă hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 đă hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương mà không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

- Thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không c̣n khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa th́ được xét trợ cấp hàng tháng.

(Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/ 7/ 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngà27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế đ đối vối thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xă hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đă  hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

 


 

Mẫu 1A ban hành theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012

 

                          CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

—————————————

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

 

Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh ……………

Nguyên quán…………………………………………………………………..…

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)…………………

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………

Nơi đăng kư tham gia TNXP: xă…………… huyện……..………tỉnh…………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ……… 

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:...............................................................

................................................................................................................................      Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

          Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

                                                                 Ngày…… tháng …… năm ………

                                                                             Người khai

                                                                         (Kư, ghi rơ họ và tên)

-------------------------

 


 

 

Mẫu 1B ban hành theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTCngày 16/4/2012.

 

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

———————————

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần

đối với thanh niên xung phong đă từ trần

 

Họ và tên người đứng khai……………….…… Năm sinh ……………………

Nguyên quán…………………………………………………………………..…

Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)…………………

Là (ghi rơ mối quan hệ) …………………………………………………

Đối với ông (bà) ………………………………………………………..………

Nguyên quán………………………………………………………………

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………

Nơi đăng kư tham gia TNXP: xă………………huyện……..………tỉnh………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………

Đă chết ngày…… tháng…… năm ………

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đă hưởng chế độ chính sách:.................................................................................

................................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đă từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

          Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

                                                                Ngày…… tháng …… năm ………

                                                                             Người khai

                                                                        (Kư, ghi rơ họ và tên)


 

 

Mẫu 1C ban hành theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012.

 

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

—————————————

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong

 

Họ và tên ……………………………………….… Năm sinh …………………

Nguyên quán…………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)…………………

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………

Nơi đăng kư tham gia TNXP: xă……………huyện……..………tỉnh…………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ……… 

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:...............................................................

................................................................................................................................Hoàn cảnh gia đ́nh và bản thân hiện nay:

- Cô đơn, không chồng (vợ), con: …………………………………………………

- T́nh trạng sức khỏe……………………………………………………………

          Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

          Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

                                                                   Ngày…… tháng …… năm ………

                                                                               Người khai

                                                                           (Kư, ghi rơ họ và tên)