LĨNH VỰC
NỘI VỤ
Tải tài liệu ở đây:
|
1. Thủ tục: |
Cấp đăng kư cho hội đoàn tôn giáo
có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xă,
thành phố thuộc tỉnh |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn
bản đăng
kư
trong đó
nêu
rơ tên
tổ chức tôn
giáo
đăng kư,
tên
hội đoàn,
cá
nhân
chịu trách
nhiệm về hoạt động
của hội đoàn;
- Danh sách những người tham gia điều
hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt
động của hội đoàn, trong đó nêu rơ mục đích hoạt động,
cơ cấu tổ chức và quản lư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp
huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Cấp Giấy chứng nhận - Đăng kư Hội
đoàn tôn giáo |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đăng kư Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9, Thông
tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH 11
ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày 15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B9 ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………(1),
ngày……tháng……năm…… |
ĐĂNG KƯ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính
gửi: (2)……………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………
Đăng kư hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in
hoa):…..………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………
Mục đích hoạt động: ……………………………………………
……………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lư: ……………………………………..…
……………………………………………………………………………
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội
đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm
sinh……………
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...Nơi cấp:………
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu
có):……………………
Kèm theo bản
đăng kư gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội
đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên,
tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Kư, ghi rơ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có trụ
sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở
nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố trong một
tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh
(đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận,
thị xă, thành phố thuộc tỉnh).
-----------------------
2. Thủ tục: |
Cấp đăng kư cho ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu
hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện,
quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn
bản đăng
kư
trong đó
nêu
rơ tên
ḍng tu,
tu viện hoặc các
tổ chức tu hành
tập thế khác,
trụ sở hoặc nơi
làm
việc, tên
người
đứng đầu
ḍng tu,
tu việc hoặc các
tổ chức tu hành
tập thể;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt
động, trong đó nêu rơ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ
thống tổ chức và quản lư, cơ sở vật chất, hoạt động xă
hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của ḍng tu, tu viện
hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc
ḍng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác
có xác nhận của UBND cấp xă nơi có cơ sở về thực trạng
tổ chức và hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận - Đăng kư Ḍng tu, tu
viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đăng kư Ḍng tu, tu viện hoặc các tổ
chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B10 ban hành theo Thông tư
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………..(1),
ngày……tháng……năm…….. |
ĐĂNG KƯ D̉NG TU
(2)
Kính gửi: (3)………………….…………………………………..……
Tổ chức tôn giáo:
…………….….…...……...…...…………………
Trụ sở chính: ………………………………………………………
Tên ḍng tu (2):……………….………………………………….….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………
Hệ thống tổ chức và quản lư:…..………………………………
……………………………………………………………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..………………………
Người đứng đầu ḍng tu…..(2):
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm
sinh……….…
Giấy CMND số:…………......Ngày cấp:………Nơi
cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có):
……………………………
Kèm theo bản
đăng kư gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách
tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm
vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xă nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và
hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Kư, ghi rơ họ tên, chức danh) |
(1) Địa danh nơi có trụ
sở chính.
(2) Ḍng
tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với ḍng tu, tu viện có phạm vi hoạt
động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với ḍng tu, tu
viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xă, thành phố
trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh (đối với ḍng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong
một huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh).
---------------------
3. Thủ tục: |
Thông báo thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn
bản thông
báo
trong đó
nêu
rơ họ tên,
phẩm trật,
chức vụ tôn
giáo
của người
được thuyên
chuyển,
lư
do thuyên
chuyển,
nơi
hoạt động
tôn giáo
trước
khi thuyên
chuyển,
nơi
thuyên
chuyển đến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xă
d) Cơ quan phối hợp: |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Tiếp nhận thông báo |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Thông
báo về
việc thuyên
chuyển nơi
hoạt động
tôn giáo
của chức sắc,
nhà
tu hành
(Mẫu B19,
Thông
tư số
01/2013/TT-
BNV ngày
25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Tổ chức tôn
giáo
khi thuyên
chuyển nơi
hoạt động
tôn giáo
của chức sắc,
nhà
tu hành
có trách
nhiệm gửi văn
bản thông
báo
đến Ủy ban nhân
dân các
huyện,
thành
phố (Pḥng
Nội vụ)
nơi
đi chậm nhất
03 ngày
làm
việc kể từ ngày
có văn
bản thuyên
chuyển. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B19 ban hành
theo Thông tư 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………(1),
ngày……tháng……năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn
giáo của chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi: (2)………………………….…………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
…...…………….…...……..………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………
Trụ sở chính: …………………………………………………………
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………..………Năm sinh………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
…………………………………………
Giấy CMND số:…………………Ngày cấp:…………….Nơi
cấp:…………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có):
……………………………………………
Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên
chuyển:………………………
Nơi thuyên chuyển đến:……………. ……………………………………
Lư do thuyên chuyển:………….…………………………………………
|
TM. TỔ
CHỨC TÔN GIÁO
(Kư,
đóng dấu, ghi rơ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi chức
sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.
4. Thủ tục: |
Đăng kư thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
+ Tŕnh tự thực hiện: |
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng kư, trong đó nêu rơ
họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được
thuyên chuyển, lư do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển
đi, nơi thuyên
chuyển đến.
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lư lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xă
nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Được phép hoạt động tôn giáo tại địa điểm đă đăng kư
trong trường hợp UBND cấp huyện không có ư kiến trả lời. |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đăng kư
thuyên
chuyển nơi
hoạt động
tôn giáo
của chức sắc,
nhà
tu hành
(Mẫu B20,
Thông
tư số
01/2013/TT-
BNV ngày
25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B20 ban hành
theo Thông tư 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………(1),
ngày……tháng……năm…… |
ĐĂNG KƯ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ
TU HÀNH
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………
Đăng kư thuyên chuyển nơi hoạt động tôn
giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………………
Giấy CMND số:…………Ngày cấp:………………….Nơi
cấp:…………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………
Nơi thuyên chuyển đi:…..…………. ……………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: …………………………………………………
Lư do thuyên chuyển:………….………………………………………
Kèm theo bản
đăng kư gồm: sơ yếu lư lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xă,
phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn
bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ
CHỨC TÔN GIÁO
(Kư,
đóng dấu, ghi rơ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi chức
sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
5. Thủ tục: |
Tổ chức hội nghị thường niên, đại hội
của tổ chức tôn giáo cơ sở |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn
bản đề
nghị trong đó
nêu
rơ tên
tổ chức tôn
giáo,
lư
do tổ chức,
dự kiến thành
phần,
số lượng
người
tham dự,
nội dung,
chương
tŕnh,
thời gian,
địa điểm
tổ chức hội nghị, đại
hội.
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo
cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên,
đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B24 ban hành theo Thông tư
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………(1),
ngày……tháng……năm…… |
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI
HỘI
CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Kính gửi: (2)………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn
giáo:……………………….…...……..…………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………..………Năm sinh……….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………....
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại
hội với nội dung sau:
Lư do tổ chức: …………………………………………………………....
Nội dung hội nghị, đại
hội:……………………………………………….
Thời gian tổ chức: ……………………………………………………......
Địa điểm tổ chức: …………………...……………………………………
Dự kiến thành phần tham dự:
……………………………………………..
Dự kiến số lượng người tham dự:
………………………………………..
Kèm theo đề nghị
gồm: chương tŕnh tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn
giáo cơ sở.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Kư, đóng dấu, ghi rơ họ
tên, chức vụ) |
(1)
Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn
ra hội nghị, đại hội.
6. Thủ tục: |
Tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ
sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rơ tên cuộc lễ,
người chủ tŕ, nội dung, chương tŕnh, thời gian, địa
điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc. |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đề nghị tổ
chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn
giáo
(Mẫu B27,
Thông
tư số
01/2013/TT-
BNV ngày
25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B27 ban hành
theo Thông tư 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………..(1),
ngày……tháng……năm…….. |
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính
gửi: (2)………………………………..…………………………
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..………………………
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………….. ………Năm sinh…..……..
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn
giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………………………
Nội dung:…………………………………………………………………
Thời gian tổ chức: ………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………
Người chủ tŕ:……………………………………………………………
Quy mô:……………………………………………………………………
Thành phần:……………………………………………………………
Kèm theo đề nghị
gồm: chương tŕnh tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Kư, đóng dấu, ghi rơ
họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra
cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc
lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh.
7. Thủ tục: |
Giảng đạo, truyền đạo của chức
sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và
nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người
nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rơ lư
do thực hiện giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo,
nội dung, chương tŕnh, thời gian, địa điểm thực hiện,
người tổ chức, thành phần tham dự;
- Ư kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực tiếp
quản lư chức săc, nhà tu hành
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đề nghị giảng
đạo,
truyền
đạo ngoài
cơ sở tôn
giáo
(Mẫu B28,
Thông
tư số
01/2013/TT-
BNV ngày
25/3/2013) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B28 ban hành
theo Thông tư 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………(1),
ngày……tháng……năm……
|
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………..……………………..……………
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:…………………………………………
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)………….…Năm sinh………
Chức vụ, phẩm trật: ………..………………………………………
Thuộc tổ chức tôn giáo:……………………………………………
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo với nội
dung sau:
Lư do thực hiện:……………………….…………………………………
Nội dung:………………………….………………………………………
Thời gian:…………………………………………………………………
Địa điểm:…………………………………………………………………
Thành phần tham dự:…………………………………………………
Người tổ chức:
Họ và tên: …………………….Tên gọi khác…………Năm sinh………
Chức vụ, phẩm trật: ………..……………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương
tŕnh giảng đạo, truyền đạo; ư kiến bằng văn bản của tổ chức tôn
giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lư chức sắc,
nhà tu hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Kư, ghi rơ họ tên,
chức vụ) |
(1)
Địa danh nơi có cơ
sở tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố
thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.
8. Thủ tục: |
Tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi
một xă nhưng trong phạm vi một huyện |
+ Tŕnh tự thực hiện: |
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy
định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn
giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo về việc tổ chức
quyên góp, trong đó nêu rơ mục đích, phạm vi, cách thức,
thời gian, cơ chế quản lư, sử dụng tài sản được quyên
góp.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức tôn giáo |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
Trường hợp không chấp thuận văn bản phải nêu rơ lư do |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Thông
báo về
việc tổ chức quyên
góp của
cơ sở tín
ngưỡng,
tổ chức tôn
giáo
(Mẫu B30,
Thông
tư số
01/2013/TT-BNV
ngày
25/3/2013). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 18/6/2004 (có hiệu lực ngày
15/11/2004);
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn
giáo;
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Mẫu B30 ban hành
theo Thông tư 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013.
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………(1),
ngày……tháng……năm…… |
THÔNG
BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..…………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:
….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........……………
Người đại diện:
Họ và tên……………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với
nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên
góp:..…………………………………………
Cơ chế quản lư, sử dụng tài sản được quyên
góp:.……………………….
.……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Kư,
ghi rơ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi
một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc
tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi
một xă nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xă,
phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong
phạm vi một xă).
9. Thủ tục: |
Tặng Danh hiệu Tập thể lao
động tiên
tiến |
+ Tŕnh tự thực hiện: |
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả
- UBND các huyện,
thành phố
và nhận phiếu hẹn;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin
ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện
ra quyết định khen thưởng; |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp
tŕnh khen thưởng
- Báo cáo thành tích của các trường
hợp đề nghị khen thưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
+ Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí (nếu có): |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính |
- Luật Thi đua
Khen thưởng
ngày
26/11/2003; Luật số 47 sửa
đổi,
bổ sung một số
điều của Luật TĐKT 2003 ngày
14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
TDKT;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật TDKT;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen
thưởng;
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. |
10. Thủ tục: |
Tặng Danh hiệu Lao
động tiên
tiến |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân
nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả
- UBND các
huyện,
thành
phố và nhận phiếu hẹn;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin
ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện
ra quyết định khen thưởng; |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp
tŕnh khen thưởng
- Báo cáo thành tích của các trường
hợp đề nghị khen thưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
- Luật Thi đua
Khen thưởng
ngày
26/11/2003; Luật số 47 sửa
đổi,
bổ sung một số
điều của Luật TĐKT 2003 ngày
14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
TDKT;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật TDKT;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen
thưởng;
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. |
11. Thủ tục: |
Tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ
sở |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân
nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả
- UBND các
huyện,
thành
phố và nhận phiếu hẹn;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin
ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện
ra quyết định khen thưởng; |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp
tŕnh khen thưởng
- Báo cáo thành tích của các trường
hợp đề nghị khen thưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
- Luật Thi đua
Khen thưởng
ngày
26/11/2003; Luật số 47 sửa
đổi,
bổ sung một số
điều của Luật TĐKT 2003 ngày
14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
TDKT;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật TDKT;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen
thưởng;
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. |
12. Thủ tục: |
Tặng Danh hiệu thôn,
ấp,
bản,
làng,
khu phố văn
hoá |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả
- UBND các huyện, thành phố và nhận
phiếu hẹn;
Các bước thực hiện đối với cấp huyện:
Pḥng Nội vụ huyện thẩm định hồ sơ, xin
ư kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp tŕnh Chủ tịch UBND huyện
ra quyết định khen thưởng; |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị khen thưởng của cấp
tŕnh khen thưởng
- Báo cáo thành tích của các trường
hợp đề nghị khen thưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
- Luật Thi đua
Khen thưởng
ngày
26/11/2003; Luật số 47 sửa
đổi,
bổ sung một số
điều của Luật TĐKT 2003 ngày
14/6/2005 và Luật số 39 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật TĐKT 2003 ngày 16/01/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
TDKT;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật TDKT và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật TDKT;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen
thưởng;
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/08/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. |
13. Thủ tục: |
Công
nhận Ban vận động
thành
lập Hội có
phạm vi hoạt động
trong huyện,
thị xă,
thành
phố thuộc tỉnh |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo
quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy
hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin
công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rơ
tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự
kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù
bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp
- Danh sách
và trích
ngang của những người
dự kiến trong ban vận động
thành
lập hội;
họ,
tên;
ngày,
tháng,
năm
sinh;
trú quán;
tŕnh
độ văn
hóa;
tŕnh
độ chuyên
môn.
- Đối với nhân sự dự kiến là người đứng
đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện
quản lư của cơ quan có thẩm quyền th́ phải được sự đồng
ư bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
về phân cấp quản lư cán bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành
lập hội (Mẫu 3)
(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: |
Số thành
viên trong ban vận động thành lập hội
có phạm vi hoạt động trong huyện, xă có
ít nhất 03 thành viên. |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 03 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận
động thành lập Hội
…(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện
những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị
...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập
Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và
cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết
……………………………………….
(3)………………………………………
2. Cơ sở
……………………………………….
(4)………………………………………
II. Tên, tôn chỉ,
mục đích
1. Tên Hội:
……………………………………….(5)………………………………………
2. Tôn chỉ, mục đích
của Hội
……………………………………….
(6)………………………………………
III. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động chính
……………………………………….
(7)………………………………………
IV. Hồ sơ gồm:
……………………………………….
(8)………………………………………
Thông tin khi cần liên
hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Ban Sáng lập Hội đề
nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành
lập Hội ...(1)..../.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu Ban Sáng lập Hội.
|
…, ngày …
tháng … năm …
BAN SÁNG LẬP HỘI
(Chữ kư)
Họ và tên |
Ghi
chú:
(1)
Tên hội dự kiến
thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hộí;
(3) Khái quát thực
trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập
hội;
(4) Nêu rơ việc đề
nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại
Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định
của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng
Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp
với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể
tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể
phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lư nhà nước về
lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của
pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có).
Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
14. Thủ tục: |
Thành
lập Hội có
phạm vi hoạt động
trong xă, phường, thị trấn
(Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho
chủ tịch UBND cấp huyện) |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu)
- Dự thảo điều lệ.
- Danh sách những người trong ban vận
động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận.
- Lư lịch tư pháp người đứng đầu ban vận
động thành lập hội.
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ
sở của hội.
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập
viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Cá
nhân
|
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị thành lập hội (Mẫu 4)
- Điều lệ hội (Mẫu 9)
(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: |
- Có mục đích hoạt động không trái với
pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt
động chính với hội đă được thành lập hợp pháp trước đó
trên cùng địa bàn lănh thổ.
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có ít nhất mười công dân, tổ chức
trong xă có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng kư tham
gia thành lập hội; |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 04 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội
…(1)…
Kính gửi: ...(2)…
Ban Vận động thành lập
Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho phép thành
lập Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và
cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết.
………………………………………(3)………………………………………..
2. Cơ sở.
……………………………………….
(4)………………………………………
II. Tên hội, tôn
chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
……………………………………….
(5)………………………………………
2. Tôn chỉ, mục đích
của Hội
……………………………………….
(6)………………………………………
III. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực
hoạt động
……………………………………….
(7)………………………………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
………………………………(8)…………………………..................................
IV. Tài sản, tài
chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính
đóng góp (nếu có): ………………………………………
2. Nơi dự kiến đặt trụ
sở của Hội: ………………………………………………
V. Hồ sơ, gồm:
……………………………………….
(9)………………………………………
Thông tin khi cần liên
hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Ban Vận động thành lập
Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội
...(1)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
…, ngày …
tháng … năm …
TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN
(Chữ kư)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến
thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực
trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập
hội;
(4) Bảo đảm theo quy
định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và
quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng
Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp
với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể
tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể
phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lư nhà nuớc về
lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của
pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ,
quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và
Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có
liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu
có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy
định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
---------------------------------------
Mẫu 09 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
Điều lệ hội (*)
…(1)…
------- |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm
theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
………………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu
có): ………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau
đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự
nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động
có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của
đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định
pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội
đặt tại ………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động
trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản
lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự
quản.
2. Dân chủ, b́nh
đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không v́ mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục
đích của Hội.
2. Đại diện cho hội
viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội
theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương
tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định
xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công
về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ư kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của
pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp
nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội
trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải
về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các
nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập
các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư
nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định
cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương
ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có
phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy
định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội.
Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không
được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi
ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm
tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp
luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy
định của Hội.
4. Đại diện hội viên
tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ
trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật.
5. Ḥa giải tranh
chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban
hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lư và sử
dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp
luật.
8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính
thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán
thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội
viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết
(nếu có) ………………………..(10)……………………………
c) Hội viên danh dự
(nếu có)………………………..(11)………………………………
2. Tiêu chuẩn hội
viên chính thức: ……………………..(12)…………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp
thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham
gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia
thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy
định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm
quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Hội.
4. Được dự Đại hội,
ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban
Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu
hội viên mới.
6. Được khen thưởng
theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội
viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội
khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên
kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên
chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng
cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên
khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của
Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ
khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy
đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
…………………………………………(13)……………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành
(hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ
(hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn pḥng, các
ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc
Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lănh đạo
cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất
thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số
hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn
thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên
chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính
thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại
hội:
a) Thảo luận và
thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ
nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và
thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ư
kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài
chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành
và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác
(nếu có);
e) Thông qua nghị
quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể
biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy
định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết
thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần
hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội
do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi
hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết
định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương
tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen
thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy
định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung
ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành
bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành
hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi
năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban
Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của
Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham
gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban
Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp
hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ
chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh
đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung
và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành
lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp
hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ
hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ
mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ
tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của
Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham
gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.
………………………………………..(16)
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội
gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại
hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do
Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội
trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội
viên;
b) Xem xét, giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội
viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do
Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là
đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm
toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ
quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ tŕ các phiên
họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ
các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội
vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội
được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp
Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân
công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và
trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội
phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
……………………………………(17)………………………………..
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định
của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết
Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của
Hội:
a) Nguồn thu của
Hội:
- Lệ phí gia nhập
Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp
pháp khác;
b) Các khoản chi của
Hội:
- Chi hoạt động thực
hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở
làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế
độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy
định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và
các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục
vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn
kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ
(nếu có).
Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải
sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài
sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội
ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm
bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng
hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong
nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy
định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật
bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội
bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội
...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có
mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội
...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)...
Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có
hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư,
dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng
dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́
ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật
về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi,
lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy
định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rơ hội là tổ
chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp
hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;
(4) Ghi rơ đối tượng
tập hợp của hội;
(5) Ghi rơ phạm vi
hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …,
trong huyện …, trong xă...;
(6) Ghi rơ lĩnh vực
hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước
quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước
có liên quan;
(9) Quy định cụ thể
hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định
cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với
quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể
tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể
thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội
viên;
(14) Quy định cụ thể
nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể
số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);
(17) Các chức danh
khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);
(18) Ghi rơ các h́nh
thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành
lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc
đại hội bất thường
15. Thủ tục: |
Báo cáo kết quả đại hội và đề nghị
phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong xă,
phường, thị trấn (trong trường hợp Chủ tịch UBND Tỉnh ủy
quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện) |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo
mẫu)
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ
hội
- Biên bản bầu ban lănh đạo, ban kiểm
tra (có danh sách kèm theo) và lư lịch người đứng đầu
hội;
- Chương tŕnh hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Tiếp nhận trong ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tiếp nhận hồ sơ báo cáo |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (Mẫu
5)
- Điều lệ hội (Mẫu 9)
(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 05 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
…(1)…
------- |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
Số: /…(2)…
V/v báo cáo kết quả Đại hội |
….., ngày
... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ...
năm …, Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất
thường) Hội …(1)... đă được tổ chức tại..., Đại hội đă thảo luận
và thông qua nội dung sau:
……………………………………….(4)…………………………………………Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………………….(5)………………………………………
- Tài liệu khác có
liên quan (nếu có)
Hội ...(1)... báo
cáo kết quả Đại hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định
...(6).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
|
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(7)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Viết tắt tên
hội;
(3) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(4) Những nội dung
đă được Đại hội thảo luận, thông qua;
(5) Theo quy định
tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông
tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;
(6) Nếu đại hội
thành lập th́ ghi phê duyệt điều lệ; nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc
bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ th́ ghi phê duyệt điều
lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ th́
ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của
hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi,
bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên th́ bỏ cụm từ: “và đề nghị
xem xét, quyết định...";
(7) Tên gọi khác quy
định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành, đối với đại hội
thành lập th́ chỉ cần chữ kư của Chủ tịch hội đă được ban lănh
đạo bầu.
----------------------
Mẫu 09 ban hành
theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
Điều lệ hội (*)
…(1)…
------- |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm
theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
……………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu
có): …………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu
có): …………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau
đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự
nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động
có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của
đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định
pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội
đặt tại ………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động
trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản
lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự
quản.
2. Dân chủ, b́nh
đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không v́ mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục
đích của Hội.
2. Đại diện cho hội
viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội
theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương
tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định
xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công
về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ư kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của
pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp
nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội
trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải
về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các
nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập
các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư
nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định
cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương
ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có
phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy
định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội.
Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không
được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi
ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm
tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp
luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy
định của Hội.
4. Đại diện hội viên
tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ
trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật.
5. Ḥa giải tranh
chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban
hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lư và sử
dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp
luật.
8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính
thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán
thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội
viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết
(nếu có) ………………………..(10)……………………………
c) Hội viên danh dự
(nếu có)………………………..(11)………………………………
2. Tiêu chuẩn hội
viên chính thức: ……………………..(12)…………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp
thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham
gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia
thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy
định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm
quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Hội.
4. Được dự Đại hội,
ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban
Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu
hội viên mới.
6. Được khen thưởng
theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội
viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội
khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên
kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên
chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng
cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên
khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của
Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ
khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy
đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
…………………………………(13)………………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành
(hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ
(hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn pḥng, các
ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc
Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lănh đạo
cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất
thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số
hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn
thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên
chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính
thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại
hội:
a) Thảo luận và
thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ
nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và
thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ư
kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài
chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành
và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác
(nếu có);
e) Thông qua nghị
quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể
biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy
định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết
thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần
hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội
do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi
hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết
định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương
tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen
thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy
định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung
ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành
bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành
hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi
năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban
Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của
Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham
gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban
Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp
hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ
chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh
đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung
và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành
lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp
hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ
hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ
mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ
tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của
Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham
gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.
………………………………..(16) …………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội
gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại
hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do
Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội
trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội
viên;
b) Xem xét, giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội
viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do
Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là
đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm
toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ
quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ tŕ các phiên
họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ
các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội
vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội
được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp
Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân
công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và
trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội
phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
……………………………(17)……………………………………………..
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định
của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết
Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của
Hội:
a) Nguồn thu của
Hội:
- Lệ phí gia nhập
Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp
pháp khác;
b) Các khoản chi của
Hội:
- Chi hoạt động thực
hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở
làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế
độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy
định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và
các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục
vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn
kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ
(nếu có).
Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải
sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài
sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội
ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm
bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng
hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong
nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy
định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật
bằng các h́nh thức: …………………………(18) …………………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội
bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội
...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có
mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội
...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)...
Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có
hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư,
dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng
dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́
ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật
về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi,
lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy
định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rơ hội là tổ
chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp
hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;
(4) Ghi rơ đối tượng
tập hợp của hội;
(5) Ghi rơ phạm vi
hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …,
trong huyện …, trong xă...;
(6) Ghi rơ lĩnh vực
hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước
quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước
có liên quan;
(9) Quy định cụ thể
hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định
cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với
quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể
tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể
thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội
viên;
(14) Quy định cụ thể
nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể
số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);
(17) Các chức danh
khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);
(18) Ghi rơ các h́nh
thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành
lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc
đại hội bất thường.
16. Thủ tục: |
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội
có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn (trong
trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh ủy quyền cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện) |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp hoặc gián tiếp qua bưu điện
tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập;
hợp nhất hội (bản chính);
- Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp
nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài
sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền
hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải
thực hiện (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia,
tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lănh đạo lâm thời của
hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
Ban lănh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành
viên do đại hội quyết định, ban lănh đạo lâm thời tự
giải thể sau khi đại hội bầu ban lănh đạo của hội;
- Sơ yếu lư lịch và phiếu lư lịch tư
pháp của người đứng đầu ban lănh đạo lâm thời (bản
chính);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở của hội h́nh thành mới do chia, tách, sáp nhập;
hợp nhất hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định cho phép chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội. |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu 09; 10; 11;
12; 13 (ban hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 10 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)...
thành Hội và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc
tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
1. Lư do tách hội
……………………………………(4)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(5)……………………………………………
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Hội ...(1)... đề
nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)...
thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
|
…, ngày
... tháng ... năm ...
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(6)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được
thành lập mới do tách hội;
(3) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rơ lư do, sự
cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp
luật;
(5) Theo Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác quy
định về thẩm quyền kư văn bản theo điều lệ hội bị tách.
--------------------
Mẫu 11 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)…
thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội
...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội
...(3)... như sau:
1. Lư do chia hội
………………………………………(5)…………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
………………………………………(6)…………………………………………- Các tài liệu có liên quan
(nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Hội …(1)… đề nghị
...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành
Hội …(2)… và Hội ...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày
... tháng ... năm ...
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(7)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được
thành lập mới do chia;
(4) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rơ lư do, sự
cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của
pháp luật;
(6) Theo Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác
theo quy định điều lệ hội.
---------------------
Mẫu 12 ban
hành theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội
...(1)...
vào Hội …(2)...
Kính gửi: ...(3)…
Theo quy định của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội
...(1)... và Hội ...(2)... đă thông qua việc sáp nhập Hội
...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lư do sáp nhập
hội
……………………………………(4)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(5)……………………………………………
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Đề nghị ...(3)...
xem xét, quyết định cho phép sáp nhập
Hội ...(1)… vào Hội …(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày
... tháng ... năm ... |
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên |
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp
nhập;
(2) Tên hội được sáp
nhập;
(3) Cơ quan có thẩm
quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rơ lư do, sự
cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của
pháp luật;
(5) Theo Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác
theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 13 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội
...(1)...
và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội
…(2)... đă thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội
...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lư do hợp nhất
hội
……………………………………(5)……………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(6)……………………………………………
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
…………………………………………………………………
Đề nghị …(4)... xem
xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành
Hội …(3)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày
... tháng ... năm ... |
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(7)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên |
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị
hợp nhất;
(3) Tên hội thành
lập mới do hợp nhất;
(4) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
(5) Nêu rơ lư do, sự
cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của
pháp luật;
(6) Theo Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác
theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 09 ban hành
theo Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
Điều lệ hội (*)
…(1)…
------- |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm
theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
…………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu
có): …………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu
có): ………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau
đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự
nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động
có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của
đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định
pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội
đặt tại ………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động
trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản
lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự
quản.
2. Dân chủ, b́nh
đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không v́ mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục
đích của Hội.
2. Đại diện cho hội
viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội
theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương
tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định
xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công
về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ư kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của
pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp
nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội
trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải
về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các
nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập
các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư
nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định
cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương
ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có
phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy
định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội.
Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không
được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi
ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm
tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp
luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy
định của Hội.
4. Đại diện hội viên
tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ
trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật.
5. Ḥa giải tranh
chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban
hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lư và sử
dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp
luật.
8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính
thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán
thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội
viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết
(nếu có) ………………………..(10)……………………………
c) Hội viên danh dự
(nếu có)………………………..(11)………………………………
2. Tiêu chuẩn hội
viên chính thức: ……………………..(12)…………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp
thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham
gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia
thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy
định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm
quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Hội.
4. Được dự Đại hội,
ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban
Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu
hội viên mới.
6. Được khen thưởng
theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội
viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội
khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên
kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên
chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng
cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên
khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của
Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ
khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy
đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
………………………………………(13)………………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành
(hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ
(hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn pḥng, các
ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc
Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lănh đạo
cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất
thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số
hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn
thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên
chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính
thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại
hội:
a) Thảo luận và
thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ
nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và
thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ư
kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài
chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành
và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác
(nếu có);
e) Thông qua nghị
quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể
biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy
định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết
thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần
hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội
do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi
hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết
định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương
tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen
thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy
định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung
ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành
bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành
hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi
năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban
Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của
Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham
gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban
Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp
hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ
chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh
đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung
và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành
lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp
hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ
hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ
mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ
tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của
Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham
gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.
…………………………………..(16) ………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội
gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại
hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do
Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội
trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội
viên;
b) Xem xét, giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội
viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do
Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là
đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm
toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ
quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ tŕ các phiên
họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ
các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội
vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội
được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp
Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân
công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và
trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội
phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
………………………………(17)…………………………………………….
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định
của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết
Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của
Hội:
a) Nguồn thu của
Hội:
- Lệ phí gia nhập
Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp
pháp khác;
b) Các khoản chi của
Hội:
- Chi hoạt động thực
hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở
làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế
độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy
định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và
các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục
vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn
kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ
(nếu có).
Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải
sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài
sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội
ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm
bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng
hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong
nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy
định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật
bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ……………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội
bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội
...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có
mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội
...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)...
Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có
hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư,
dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng
dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́
ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật
về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi,
lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy
định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rơ hội là tổ
chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp
hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;
(4) Ghi rơ đối tượng
tập hợp của hội;
(5) Ghi rơ phạm vi
hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …,
trong huyện …, trong xă...;
(6) Ghi rơ lĩnh vực
hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước
quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước
có liên quan;
(9) Quy định cụ thể
hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định
cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với
quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể
tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể
thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội
viên;
(14) Quy định cụ thể
nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể
số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);
(17) Các chức danh
khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);
(18) Ghi rơ các h́nh
thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành
lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc
đại hội bất thường.
17. Thủ tục: |
Đổi tên hội có phạm vi hoạt động
trong xă, phường, thị trấn(
Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho
chủ tịch UBND cấp huyện) |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện :
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó
nêu rơ lư do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
đổi tên hội;
- Dự thảo điều
lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi
về ban lănh đạo hội th́ gửi kèm theo biên bản bầu ban
lănh đạo (có danh sách kèm theo), đối với nhân sự dự
kiến là người đứng đầu hội phải có sơ
yếu lư lịch, phiếu lư lịch tư
pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lư của cơ quan có
thẩm quyền th́
phải được sự đồng ư bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp
quản lư cán bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định cho phép hội đổi tên và
phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Điều lệ hội (Mẫu 9)
(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 09
ban hành
theo Thông tư
03/2013/TT-BNV
ngày
16/4/2013
Điều lệ hội (*)
…(1)…
------- |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm
theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
……………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu
có): …………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu
có): ………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau
đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự
nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động
có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của
đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định
pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội
đặt tại ………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động
trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản
lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự
quản.
2. Dân chủ, b́nh
đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không v́ mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục
đích của Hội.
2. Đại diện cho hội
viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội
theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương
tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định
xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công
về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ư kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của
pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp
nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội
trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải
về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các
nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập
các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư
nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định
cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương
ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có
phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy
định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội.
Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không
được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi
ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm
tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp
luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy
định của Hội.
4. Đại diện hội viên
tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ
trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật.
5. Ḥa giải tranh
chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban
hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lư và sử
dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp
luật.
8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính
thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán
thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội
viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết
(nếu có) ………………………..(10)……………………………
c) Hội viên danh dự
(nếu có)………………………..(11)……………………………
2. Tiêu chuẩn hội
viên chính thức: ……………………..(12)…………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp
thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham
gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia
thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy
định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm
quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Hội.
4. Được dự Đại hội,
ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban
Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu
hội viên mới.
6. Được khen thưởng
theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội
viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội
khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên
kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên
chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng
cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên
khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của
Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ
khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy
đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
…………………………………………(13)……………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành
(hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ
(hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn pḥng, các
ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc
Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lănh đạo
cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất
thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số
hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn
thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên
chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính
thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại
hội:
a) Thảo luận và
thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ
nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và
thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ư
kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài
chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành
và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác
(nếu có);
e) Thông qua nghị
quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể
biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy
định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết
thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần
hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội
do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi
hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết
định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương
tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen
thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy
định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung
ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành
bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành
hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi
năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban
Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của
Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham
gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban
Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp
hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ
chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh
đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung
và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành
lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp
hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ
hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ
mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ
tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của
Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham
gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.
…………………………………..(16) ………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội
gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại
hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do
Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội
trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội
viên;
b) Xem xét, giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội
viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do
Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là
đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm
toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ
quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ tŕ các phiên
họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ
các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội
vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội
được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp
Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân
công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và
trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội
phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
……………………………(17)……………………………………………..
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định
của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết
Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của
Hội:
a) Nguồn thu của
Hội:
- Lệ phí gia nhập
Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp
pháp khác;
b) Các khoản chi của
Hội:
- Chi hoạt động thực
hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở
làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế
độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy
định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và
các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục
vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn
kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ
(nếu có).
Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải
sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài
sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội
ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm
bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng
hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong
nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy
định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật
bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ……………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội
bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội
...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có
mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội
...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)...
Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có
hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư,
dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng
dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́
ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật
về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi,
lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy
định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rơ hội là tổ
chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp
hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;
(4) Ghi rơ đối tượng
tập hợp của hội;
(5) Ghi rơ phạm vi
hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …,
trong huyện …, trong xă...;
(6) Ghi rơ lĩnh vực
hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước
quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước
có liên quan;
(9) Quy định cụ thể
hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định
cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với
quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể
tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể
thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội
viên;
(14) Quy định cụ thể
nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể
số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);
(17) Các chức danh
khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);
(18) Ghi rơ các h́nh
thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành
lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc
đại hội bất thường.
18. Thủ tục: |
Tự giải thể hội có phạm vi hoạt
động trong xă, phường, thị trấn
(Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho
chủ tịch UBND cấp huyện) |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện :
-
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lư và
nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́ viết giấy hẹn giao cho người
nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn
đề nghị giải thể hội
(bản chính);
- Nghị quyết giải thể hội (bản chính);
- Bản kê tài sản, tài chính (bản chính);
- Dự kiến phương thức xử lư tài sản, tài
chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ (bản
chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
thanh toán nợ và thanh lư tài sản, tài chính ghi trong
thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu
nại. |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định giải thể hội |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề
nghị giải thể hội (Mẫu
14 Thông
tư số
03/2013/TT-BNV
ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 14
ban hành
theo Thông tư
03/2013/TT-BNV
ngày
16/4/2013
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội
…(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… đă
thông qua việc giải thể như sau:
1. Lư do giải thể
hội
…………………………………(3)………………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
………………………………….(4)……………………………………………
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………………
Hội ...(1)... đề
nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày
... tháng ... năm ...
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(5)
CHỦ TỊCH
(Chữ kư, đóng dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội đề nghị
giải thể;
(2) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải thể hội;
(3) Nêu rơ lư do
giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật;
(4) Theo Khoản 5
Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(5) Tên gọi khác
theo quy định điều lệ hội.
19. Thủ tục: |
Báo cáo về việc thành lập pháp
nhân và tổ chức cơ sở thuộc hội
(Trường hợp do Chủ tịch UBND cấp Tỉnh ủy quyền cho cho
chủ tịch UBND cấp huyện) |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
hoặc giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đă đăng kư mẫu dấu
(bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Không quy định thời gian |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Văn bản tiếp nhận và theo dơi việc thực
hiện |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
20. Thủ tục: |
Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ
sở của hội và thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư
kư hoặc các chức danh tương đương |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo thay
đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở phải nêu rơ địa chỉ mới nơi
đặt trụ sở, điện thoại, fax (nếu có).
- Báo cáo thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, Tổng thư kư hoặc chức danh tương đương được gửi
kèm theo nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh
trên và sơ yếu lư lịch, phiếu lư lịch tư pháp của người
đứng đầu hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
Không quy định |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Văn bản tiếp nhận và theo dơi việc thực
hiện |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
21. Thủ tục: |
Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ của
hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nghị quyết
của ban lănh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác
nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội.
Báo cáo kiểm điểm của ban lănh đạo, ban kiểm tra và báo
cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu
có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lănh
đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rơ tiêu chuẩn, cơ cấu,
số lượng thành viên ban lănh đạo, ban kiểm tra của hội.
Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ
yếu lư lịch, phiếu lư lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc
diện quản lư của cơ quan có thẩm quyền th́ phải được sự
đồng ư bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định về phân cấp quản lư cán bộ.
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức
đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham
dự đại hội, dự kiến chương tŕnh đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó
nêu rơ số hội viên chính thức của hội;
- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của
đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của
pháp luật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Không quá 25 ngày đối với trường hợp
cần lấy ư kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực
chính hội hoạt động |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Văn bản cho ư kiến về việc tổ chức đại
hội |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Điều lệ hội (Mẫu 9 Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 - Bộ Nội vụ) |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
Mẫu 09 ban hành theo Thông tư
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013
Điều lệ hội (*)
…(1)…
------- |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm
theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
………………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………………….....
4. Biểu tượng (nếu
có): …………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau
đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự
nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động
có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xă hội của
đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lư, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định
pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội
đặt tại ………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động
trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản
lư nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự
quản.
2. Dân chủ, b́nh
đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không v́ mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục
đích của Hội.
2. Đại diện cho hội
viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội
theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương
tŕnh, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định
xă hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công
về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy
nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ư kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung
hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của
pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp
nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội
trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải
về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các
nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập
các tổ chức quốc tế tương ứng và kư kết, thực hiện thỏa thuận
quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lư
nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định
cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương
ứng, kư kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có
phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy
định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội.
Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đă được phê duyệt. Không
được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự xă hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên v́ lợi
ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm
tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn
luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp
luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy
định của Hội.
4. Đại diện hội viên
tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ
trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật.
5. Ḥa giải tranh
chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy
định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban
hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lư và sử
dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp
luật.
8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính
thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán
thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội
viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết
(nếu có) ………………………..(10)……………………………
c) Hội viên danh dự
(nếu có)………………………..(11)………………………………
2. Tiêu chuẩn hội
viên chính thức: ……………………..(12)…………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp
thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham
gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia
thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy
định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ư kiến với cơ quan có thẩm
quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Hội.
4. Được dự Đại hội,
ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lănh đạo và Ban
Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu
hội viên mới.
6. Được khen thưởng
theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội
viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội
khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên
kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên
chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng
cử, đề cử, bầu cử Ban Lănh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên
khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của
Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ
khi được lănh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy
đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
…………………………………(13)………………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành
(hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ
(hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn pḥng, các
ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc
Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lănh đạo
cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất
thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số
hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới h́nh thức Đại hội toàn
thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại
biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên
chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính
thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại
hội:
a) Thảo luận và
thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ
nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và
thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ư
kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài
chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành
và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác
(nếu có);
e) Thông qua nghị
quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể
biểu quyết bằng h́nh thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy
định h́nh thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết
thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần
hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội
do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lănh đạo mọi
hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết
định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương
tŕnh, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản
của Hội; Quy chế quản lư, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen
thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy
định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung
ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành
bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đă được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành
hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi
năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban
Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của
Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham
gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban
Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành
quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp
hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ
chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lănh
đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung
và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành
lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp
hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức;
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lănh đạo các tổ chức, đơn vị
thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ
hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy
định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ
mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ
tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của
Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham
gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng h́nh thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định h́nh thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết,
quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng
số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp số ư kiến tán thành và không tán thành ngang nhau th́
quyết định thuộc về bên có ư kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.
…………………………………..(16) ………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội
gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại
hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do
Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ
Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội
trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội
viên;
b) Xem xét, giải
quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội
viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt
động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do
Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều
lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là
đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn
Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm
toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ
quan quản lư nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;
nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ tŕ các phiên
họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ tŕ
các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ kư các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội
vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội
được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp
Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân
công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và
trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân
công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội
phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19.
…………………………………(17)………………………………………….
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định
của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết
Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của
Hội:
a) Nguồn thu của
Hội:
- Lệ phí gia nhập
Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt
động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp
pháp khác;
b) Các khoản chi của
Hội:
- Chi hoạt động thực
hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở
làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế
độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy
định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và
các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục
vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được h́nh thành từ nguồn
kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ
(nếu có).
Điều 22. Quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải
sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài
sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội
ban hành Quy chế quản lư, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm
bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy
định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng
hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể h́nh thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong
nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy
định, quy chế hoạt động của Hội th́ bị xem xét, thi hành kỷ luật
bằng các h́nh thức: ………………………………(18) ……………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội
quy định cụ thể thẩm quyền, quy tŕnh xem xét kỷ luật trong nội
bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội
...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có
mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội
...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đă được Đại hội ...(19)...
Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có
hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KƯ
(Chữ kư,
dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng
dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung th́
ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật
về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi,
lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy
định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rơ hội là tổ
chức chính trị - xă hội hoặc chính trị - xă hội - nghề nghiệp
hoặc xă hội - nghề nghiệp hoặc xă hội...;
(4) Ghi rơ đối tượng
tập hợp của hội;
(5) Ghi rơ phạm vi
hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …,
trong huyện …, trong xă...;
(6) Ghi rơ lĩnh vực
hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước
quản lư lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước
có liên quan;
(9) Quy định cụ thể
hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định
cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với
quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể
tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể
thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội
viên;
(14) Quy định cụ thể
nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể
số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức
khác: Thường trực hội, ban thư kư... (nếu có);
(17) Các chức danh
khác: Tổng thư kư, thư kư... (nếu có);
(18) Ghi rơ các h́nh
thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành
lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc
đại hội bất thường.
22. Thủ tục: |
Báo cáo tổ chức đại hội bất thường
của hội có phạm vi hoạt động trong xă, phường, thị trấn
|
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
Các bước thực hiện đối với cá
nhân, tổ chức:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các bước thực hiện đối với cấp
huyện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lư và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn
chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ th́
viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nghị quyết
của ban lănh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường
trong đó nêu rơ nội dung thảo luận và quyết định tại đại
hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và
quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức
đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham
dự đại hội, dự kiến chương tŕnh đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Không quá 25 ngày đối với trường hợp
cần lấy ư kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực
chính hội hoạt động |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Tổ chức |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Văn bản cho ư kiến về việc tổ chức đại
hội |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: |
Không |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành
chính: |
-
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lư hội;
-
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ; |
23. Thủ tục: |
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với
Thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011
của Thủ tướng Chính phủ |
+ Tŕnh tự thực hiện:
|
UBND cấp xă tổng hợp hồ sơ đă
được xác nhận hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP
báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (gửi qua Pḥng Nội vụ) trong thời hạn 5 ngày làm
việc;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt),
Pḥng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ);
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt),
Sở Nội vụ chủ tŕ, phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xă hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm
định, tổng hợp, tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C
kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo
Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012).
Đối với trường hợp TNXP không c̣n một
trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng
hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp
tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ư kiến trước khi
tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định;
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm
theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở
Lao động-Thương binh và Xă hội quản lư và chi trả. |
+ Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại UBND cấp huyện |
+ Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
Một
trong
các
giấy
tờ
sau
đây chứng
minh
là
TNXP
(là
bản
chính
hoặc
bản
sao
có
chứng
thực
của
Ủy
ban
nhân
dân
cấp
xă):
- Lư lịch cán
bộ hoặc lư lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg
ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
- Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa
phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn
vị quản lư TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu
sức khoẻ; Giấy
khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy
chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ.
- Trường hợp
TNXP không c̣n một trong các giấy tờ quy định tại điểm a
và b khoản này th́ phải nộp bản khai có chứng thực của
Ủy ban nhân dân cấp xă nơi đăng kư hộ khẩu thường trú
trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp
xă có trách nhiệm xác
nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi
TNXP nhưng hiện đang đăng kư hộ khẩu thường trú ở địa
phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày
16/4/2012).
2. Bản khai cá
nhân (theo mẫu)
3. Đối với đối
tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng,
ngoài các giấy tờ quy định trên phải có giấy chứng nhận
sức khỏe của cơ sở y tế các huyện, thành phố trở lên
(bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
+ Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc |
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: |
Cá nhân |
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Pḥng Nội vụ
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Pḥng
Lao động
- Thương
binh và
Xă
hội;
Ban chỉ huy Quân
sự huyện,
Công
an huyện;
Hội cựu TNXP các
huyện,
thành
phố. |
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: |
Quyết định hành chính |
+ Lệ phí: |
Không |
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản khai cá
nhân:
- Trường
hợp đề
nghị hưởng
trợ cấp một lần:
mẫu số 1A (đối
với TNXP c̣n sống);
mẫu số 1B (dành
cho thân nhân
TNXP đă từ trần)
-
Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp hàng
tháng: mẫu số 1C.
(Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao
động- Thương binh và Xă hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính). |
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: |
- Thanh niên xung phong tập trung tham
gia kháng chiến trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm
1950 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 đă hoàn thành nhiệm vụ
trở về địa phương mà không thuộc diện hưởng chế độ hưu
trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, chế
độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học.
- Thanh niên xung phong tập trung tham
gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương
không c̣n khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi
nương tựa th́ được xét trợ cấp hàng tháng.
(Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/ 7/ 2011 của Thủ tướng Chính phủ) |
+ Căn cứ pháp lư của thủ tục hành chính: |
-
Quyết
định số
40/2011/QĐ-TTg
ngày 27
tháng 7
năm
2011 của Thủ tướng
Chính
phủ Quy
định về chế
độ
đối vối thanh niên
xung phong đă
hoàn
thành
nhiệm vụ trong kháng
chiến;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày
16/4/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xă hội, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối
với thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27
tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. |
Mẫu 1A ban hành theo Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012
CỘNG
HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————————————
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh ……………
Nguyên quán…………………………………………………………………..…
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp
(tỉnh)…………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị
………………………
Nơi đăng kư tham gia TNXP: xă……………
huyện……..………tỉnh…………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong,
gồm có: ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:...............................................................
................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét,
giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đă hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Kư,
ghi rơ họ và tên)
-------------------------
Mẫu 1B ban hành theo Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTCngày 16/4/2012.
CỘNG HOÀ XĂ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần
đối với thanh niên xung phong đă từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….…… Năm sinh
……………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..…
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp
(tỉnh)…………………
Là (ghi rơ mối quan hệ) …………………………………………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..………
Nguyên quán………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị
………………………
Nơi đăng kư tham gia TNXP:
xă………………huyện……..………tỉnh………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Đă chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong,
gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đă hưởng chế độ chính
sách:.................................................................................
................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đă từ
trần theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đă hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Kư,
ghi rơ họ và tên)
Mẫu 1C ban hành theo Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày
16/4/2012.
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————————————
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….… Năm sinh …………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp
(tỉnh)…………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị
……………………
Nơi đăng kư tham gia TNXP:
xă……………huyện……..………tỉnh…………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong,
gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hiện
nay đang hưởng chế độ chính
sách:...............................................................
................................................................................................................................Hoàn
cảnh gia đ́nh và bản thân hiện nay:
- Cô đơn,
không chồng (vợ), con: …………………………………………………
- T́nh trạng sức khỏe……………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét,
giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với
TNXP theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đă hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
Ngày……
tháng …… năm ………
Người khai
(Kư,
ghi rơ họ và tên)
|